Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán có đáp án

Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 1 là đề trực tuyến cho các em học sinh lớp 5 ôn luyện để chuẩn bị cho kì thi vào lớp 6 sắp tới. Đề gồm nhiều dạng Toán thường gặp trong các đề thi vào lớp 6, giúp các em học sinh ôn tập, làm quen với đề và có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi chính thức của mình.

Nhằm cung cấp tài liệu luyện thi vào lớp 6 các môn Toán, Văn, Anh, VnDoc giới thiệu bộ tài liệu ôn thi vào lớp 6 trực tuyến, giúp các em nắm bắt được cách thức ra đề, từ đó đưa ra cho mình phương pháp học tập đúng đắn, hiệu quả. Chúc các bạn thành công!

Để biết đáp án phần trắc nghiệm, mời các bạn tải tại đây: Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 1

Mời các bạn luyện tiếp Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 2

  • Số câu hỏi: 9 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    1. Một ô tô dự kiến đi từ A với vận tốc 45km/giờ để đến B lúc 11 giờ. Do trời mưa, đường trơn để đảm bảo an toàn giao thông nên mỗi giờ xe chỉ đi được 35 km/giờ và đến B chậm mất 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
    Trả lời:
    Quãng đường AB dài ......... km78,75
    Chỉ điền kết quả cuối cùng
    Đáp án là:
    1. Một ô tô dự kiến đi từ A với vận tốc 45km/giờ để đến B lúc 11 giờ. Do trời mưa, đường trơn để đảm bảo an toàn giao thông nên mỗi giờ xe chỉ đi được 35 km/giờ và đến B chậm mất 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
    Trả lời:
    Quãng đường AB dài ......... km78,75
  • Câu 2: Nhận biết
    2. Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
    Trả lời:
    Người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được ........ sản phẩm.189
    Đáp án là:
    2. Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
    Trả lời:
    Người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được ........ sản phẩm.189
  • Câu 3: Nhận biết
    3. Giá trị của X trong phép tính: 52 x (X : 78) = 3380 là? X = ............5070
    Đáp án là:
    3. Giá trị của X trong phép tính: 52 x (X : 78) = 3380 là? X = ............5070
  • Câu 4: Nhận biết
    4. Phân số \frac{a}{b} có giá trị bằng \frac{{15}}{{16}}. Nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm 12 đơn vị vào mẫu số ta được phân số mới có giá trị bằng \frac{3}{4}. Tìm phân số \frac{a}{b}
    Trả lời:
    Phân số cần tìm là .......60/64
    Đối với đáp án là phân số, các bạn điền theo ví dụ sau: 12/5, 9/17 ...
    Đáp án là:
    4. Phân số \frac{a}{b} có giá trị bằng \frac{{15}}{{16}}. Nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm 12 đơn vị vào mẫu số ta được phân số mới có giá trị bằng \frac{3}{4}. Tìm phân số \frac{a}{b}
    Trả lời:
    Phân số cần tìm là .......60/64
  • Câu 5: Nhận biết
    5. Giá trị của biểu thức: (27,09 + 258,91) x 25,4 là? Giá trị của biểu thức trên là ........7264,4
    Chỉ điền kết quả
    Đáp án là:
    5. Giá trị của biểu thức: (27,09 + 258,91) x 25,4 là? Giá trị của biểu thức trên là ........7264,4
  • Câu 6: Nhận biết
    6. Cho tam giác ABC có diện tích là 150m². Nếu kéo dài đáy BC về phía B 5m thì diện tích tăng thêm là 35m². Tính đáy BC của tam giác.150/7
    Đáp án là:
    6. Cho tam giác ABC có diện tích là 150m². Nếu kéo dài đáy BC về phía B 5m thì diện tích tăng thêm là 35m². Tính đáy BC của tam giác.150/7
  • Câu 7: Nhận biết
    7. Cho hai số tự nhiên \overline {ab}\overline {7ab}. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    2 số đó là: ..........78; 778
    Điền 2 số theo thứ tự số bé trước, số lớn sau, cách nhau bằng dấu chấm phẩy
    Đáp án là:
    7. Cho hai số tự nhiên \overline {ab}\overline {7ab}. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    2 số đó là: ..........78; 778
  • Câu 8: Nhận biết
    8. Ba tấm vải có chiều dài tổng cộng là 105 m. Sau khi cắt bớt 5/2 tấm thứ nhất, 7/4 tấm thứ hai và 3/2 tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm có độ dài bằng nhau. Tính chiều dài của tấm vải thứ hai.
    Trả lời:
    Chiều dài của tấm vải thứ 2 là ............m49
    Đáp án là:
    8. Ba tấm vải có chiều dài tổng cộng là 105 m. Sau khi cắt bớt 5/2 tấm thứ nhất, 7/4 tấm thứ hai và 3/2 tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm có độ dài bằng nhau. Tính chiều dài của tấm vải thứ hai.
    Trả lời:
    Chiều dài của tấm vải thứ 2 là ............m49
  • Câu 9: Nhận biết
    9.
    Có 10 xe chở gạo gồm hai loại. Loại 1 xe chở được 45 tạ và loại 2 xe chở được 32 tạ. Tất cả đã chở được 39 tấn 8 tạ gạo. Hỏi có bao nhiêu xe mỗi loại?

    - Có ........ xe loại 1 6

    - Có ......... xe loại 2 4

    10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì mảnh vườn sẽ thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
    Trả lời:
    Diện tích ban đầu của mảnh vườn là ...........m²504

    Đáp án là:
    9.
    Có 10 xe chở gạo gồm hai loại. Loại 1 xe chở được 45 tạ và loại 2 xe chở được 32 tạ. Tất cả đã chở được 39 tấn 8 tạ gạo. Hỏi có bao nhiêu xe mỗi loại?

    - Có ........ xe loại 1 6

    - Có ......... xe loại 2 4

    10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì mảnh vườn sẽ thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
    Trả lời:
    Diện tích ban đầu của mảnh vườn là ...........m²504

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo