Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 3 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với dạng đề cũng như dạng câu hỏi và ôn tập chuẩn bị cho vòng thi tiếp theo của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic, VnDoc xin giới thiệu bài test Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015. Tham gia làm bài test và bổ sung những kiến thức, kỹ năng còn thiếu sót nhé! Chúc các em ôn tập tốt!

  • Số câu hỏi: 26 câu
  • Số điểm tối đa: 26 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là:
    (1) = ........; (2) = ........; (3) = ........; (4) = .........; (5) = .........; (6) = ........; (8) = .......; (9) = ........; (15) = .......; (16) = .......(1) = (11); (2) = (14); (3) = (12); (4) = (10); (5) = (18); (6) = (7); (8) = (17); (9) = (13); (15) = (19); (16) = (20)||(11); (14); (12); (10); (18); (7); (17); (13); (19); (20)
    Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
    Đáp án là:
    Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là:
    (1) = ........; (2) = ........; (3) = ........; (4) = .........; (5) = .........; (6) = ........; (8) = .......; (9) = ........; (15) = .......; (16) = .......(1) = (11); (2) = (14); (3) = (12); (4) = (10); (5) = (18); (6) = (7); (8) = (17); (9) = (13); (15) = (19); (16) = (20)||(11); (14); (12); (10); (18); (7); (17); (13); (19); (20)
  • Câu 2: Nhận biết
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: Câu 2.1:
    Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 6 thì được kết quả là 1354 và dư 1.
    Trả lời:
    Số phải tìm là: .............8125
    Đáp án là:
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: Câu 2.1:
    Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 6 thì được kết quả là 1354 và dư 1.
    Trả lời:
    Số phải tìm là: .............8125
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 2.2: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó nhân với 5 thì được kết quả là 6380.
    Trả lời:
    Số phải tìm là: ................1276
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó nhân với 5 thì được kết quả là 6380.
    Trả lời:
    Số phải tìm là: ................1276
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 2.3: Một trang trại trong dịp tết vừa qua đã bán được một số con gà. Sau khi bán trang trại còn lại 1036 con gà và bằng 1/6 số con gà lúc đầu. Hỏi trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được bao nhiêu con gà?
    Trả lời:
    Trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được ........... con gà.5180
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Một trang trại trong dịp tết vừa qua đã bán được một số con gà. Sau khi bán trang trại còn lại 1036 con gà và bằng 1/6 số con gà lúc đầu. Hỏi trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được bao nhiêu con gà?
    Trả lời:
    Trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được ........... con gà.5180
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 2.4: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật đó là: ........... cm.5736
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật đó là: ........... cm.5736
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 2.5: Một cửa hàng bán gạo trong một ngày bán được 1628 kg gạo nếp và một số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ngày hôm đó?
    Trả lời:
    Cửa hàng đã bán được tất cả ........... kg gạo trong ngày hôm đó.8140
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Một cửa hàng bán gạo trong một ngày bán được 1628 kg gạo nếp và một số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ngày hôm đó?
    Trả lời:
    Cửa hàng đã bán được tất cả ........... kg gạo trong ngày hôm đó.8140
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 2.6: Tìm a biết: a x 2 + a x 3 + 1985 = 5680
    Trả lời:
    a = ............739
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Tìm a biết: a x 2 + a x 3 + 1985 = 5680
    Trả lời:
    a = ............739
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 2.7: Người ta đếm trong 9 gói bánh có tất cả 72 cái bánh. Hỏi để chia cho 1236 em học sinh, mỗi em 4 cái thì cần bao nhiêu gói bánh như vậy?
    Trả lời:
    Cần ............... gói bánh.618
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Người ta đếm trong 9 gói bánh có tất cả 72 cái bánh. Hỏi để chia cho 1236 em học sinh, mỗi em 4 cái thì cần bao nhiêu gói bánh như vậy?
    Trả lời:
    Cần ............... gói bánh.618
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 2.8: Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả là bao nhiêu?
    Trả lời:
    Kết quả là: .............2475
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả là bao nhiêu?
    Trả lời:
    Kết quả là: .............2475
  • Câu 10: Nhận biết
    Hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. Câu 2.9:
    XIX - IV ........... XIV>
    Đáp án là:
    Hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. Câu 2.9:
    XIX - IV ........... XIV>
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 2.10: IV + XV ........... XX<
    Đáp án là:
    Câu 2.10: IV + XV ........... XX<
  • Câu 12: Nhận biết
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 3.1:
    Một cửa hàng có 5720 kg ngô. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số ngô đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
    Trả lời:
    Cửa hàng đã bán đi ........... kg ngô.1430||1 430
    Đáp án là:
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 3.1:
    Một cửa hàng có 5720 kg ngô. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số ngô đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
    Trả lời:
    Cửa hàng đã bán đi ........... kg ngô.1430||1 430
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3.2: Tính: 1673 x 2 + 654 = ............4000
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Tính: 1673 x 2 + 654 = ............4000
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3.3: Lấy tích của số lớn nhất có 3 chữ số và 4 trừ đi 358 thì được kết quả là: .............3638
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Lấy tích của số lớn nhất có 3 chữ số và 4 trừ đi 358 thì được kết quả là: .............3638
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 3.4: Số 3568 chia cho 6 có số dư là: ..............4
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Số 3568 chia cho 6 có số dư là: ..............4
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 3.5: Tính: 1458 x 3 + 626 = ..............5000
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Tính: 1458 x 3 + 626 = ..............5000
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.6: An có tất cả 2 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi An có tất cả bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    An có tất cả ....... đồng.16000
    Đáp án là:
    Câu 3.6: An có tất cả 2 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi An có tất cả bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    An có tất cả ....... đồng.16000
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.7: Mẹ mua một hộp sữa hết 96000 đồng và một hộp bánh hết 62000 đồng. Hỏi mẹ mua sữa và mua bánh hết bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    Mẹ mua sữa và bánh hết ........... nghìn đồng.158
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Mẹ mua một hộp sữa hết 96000 đồng và một hộp bánh hết 62000 đồng. Hỏi mẹ mua sữa và mua bánh hết bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    Mẹ mua sữa và bánh hết ........... nghìn đồng.158
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.8: Lớp 3A có 36 học sinh, xếp ngồi vừa đủ vào 9 bàn học. Hỏi lớp 3B có 43 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
    Trả lời:
    Cần ít nhất ......... bàn học.11
    Đáp án là:
    Câu 3.8: Lớp 3A có 36 học sinh, xếp ngồi vừa đủ vào 9 bàn học. Hỏi lớp 3B có 43 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
    Trả lời:
    Cần ít nhất ......... bàn học.11
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.9: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 1046cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật đó là: ............ cm.8368
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 1046cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật đó là: ............ cm.8368
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.10: Tìm y, biết: 3000 < 2356 x y < 5000
    Trả lời:
    y = ...........2
    Đáp án là:
    Câu 3.10: Tìm y, biết: 3000 < 2356 x y < 5000
    Trả lời:
    y = ...........2
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.11: Tìm X, biết: X x 3 + 1200 = 4800
    Trả lời: X = ...........1200
    Đáp án là:
    Câu 3.11: Tìm X, biết: X x 3 + 1200 = 4800
    Trả lời: X = ...........1200
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.12: Tìm x biết: 2600 + x : 4 = 3845
    Trả lời:
    x = .............4980
    Đáp án là:
    Câu 3.12: Tìm x biết: 2600 + x : 4 = 3845
    Trả lời:
    x = .............4980
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.13: Hoa có 168 quyển vở. Hoa cho Hồng 1/8 số vở, Hoa cho Huệ 1/7 số vở. Sau khi Hoa cho hai bạn thì lúc ày ba bạn có số vở bằng nhau. Hỏi lúc đầu tổng số vở của Hồng và Huệ là bao nhiêu quyển?
    Trả lời:
    Lúc đầu, tổng số vở của Hồng và Huệ là ............ quyển.201
    Đáp án là:
    Câu 3.13: Hoa có 168 quyển vở. Hoa cho Hồng 1/8 số vở, Hoa cho Huệ 1/7 số vở. Sau khi Hoa cho hai bạn thì lúc ày ba bạn có số vở bằng nhau. Hỏi lúc đầu tổng số vở của Hồng và Huệ là bao nhiêu quyển?
    Trả lời:
    Lúc đầu, tổng số vở của Hồng và Huệ là ............ quyển.201
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.14: Có hai thùng đựng dầu, nếu lấy đi 136 lít dầu ở thùng thứ nhất thì lúc đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/2 số dầu thùng thứ hai và bằng số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời:
    Lúc đầu cả hai thùng có ............ lít dầu.3130
    Đáp án là:
    Câu 3.14: Có hai thùng đựng dầu, nếu lấy đi 136 lít dầu ở thùng thứ nhất thì lúc đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/2 số dầu thùng thứ hai và bằng số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời:
    Lúc đầu cả hai thùng có ............ lít dầu.3130
  • Câu 26: Nhận biết
    Câu 3.15: Chu vi của một hình vuông là 120cm. Biết chiều rộng của một hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông đó và bằng 1/2 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật là ...........cm.180
    Đáp án là:
    Câu 3.15: Chu vi của một hình vuông là 120cm. Biết chiều rộng của một hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông đó và bằng 1/2 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật là ...........cm.180

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo