Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 3 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 3 năm 2015 - 2016 

Cuộc thi giải toán trên mạng - Violympic năm 2015 - 2016 đã đi đến vòng thứ 3, bạn đã ôn tập và chuẩn bị kiến thức sẵn sàng cho các vòng thi tiếp theo chưa? Tham gia làm bài test dưới đây của chúng tôi để làm quen với dạng đề, hình thức thi và rèn luyện kĩ năng giải toán để đạt được kết quả cao trong các vòng thi tiếp theo nhé! Chúc các bạn làm bài tốt!

Làm thêm: Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 4 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 22 câu
  • Số điểm tối đa: 22 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Sắp xếp thời gian theo thứ tự tăng dần.

    Trả lời: 
    ....... < ........< ......... < ..........< ........... < ........... < ............1 giờ 5 phút < 1 giờ 30 phút < 1 giờ 45 phút < 2 giờ 15 phút < 2 giờ 20 phút < 2 giờ 30 phút < 2 giờ 45 phút < 3 giờ kém 10 phút < 3 giờ kém 5 phút < 3 giờ < 4 giờ kém 25 phút < 4 giờ kém 15 phút  < 4 giờ 5 phút < 5 giờ 15 phút < 6 giờ 20 phút < 7 giờ 15 phút < 7 giờ 40 phút < 8 giờ kém 15 phút < 7 giờ 50 phút < 9 giờ kém 20 phút
    Đáp án là:
    Bài 1: Sắp xếp thời gian theo thứ tự tăng dần.

    Trả lời: 
    ....... < ........< ......... < ..........< ........... < ........... < ............1 giờ 5 phút < 1 giờ 30 phút < 1 giờ 45 phút < 2 giờ 15 phút < 2 giờ 20 phút < 2 giờ 30 phút < 2 giờ 45 phút < 3 giờ kém 10 phút < 3 giờ kém 5 phút < 3 giờ < 4 giờ kém 25 phút < 4 giờ kém 15 phút  < 4 giờ 5 phút < 5 giờ 15 phút < 6 giờ 20 phút < 7 giờ 15 phút < 7 giờ 40 phút < 8 giờ kém 15 phút < 7 giờ 50 phút < 9 giờ kém 20 phút
  • Câu 2: Nhận biết
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 1:
    Cửa hàng nhập về 456 kg gạo tẻ. Số gạo tẻ nhập về nhiều hơn số gạo nếp 108 kg. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? 
    Trả lời:
    Cửa hàng nhập về ........... kg gạo nếp.348
    Đáp án là:
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 1:
    Cửa hàng nhập về 456 kg gạo tẻ. Số gạo tẻ nhập về nhiều hơn số gạo nếp 108 kg. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? 
    Trả lời:
    Cửa hàng nhập về ........... kg gạo nếp.348
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 2: Lớp 3A có tất cả 32 học sinh. Cô giáo chia thành các nhóm để cùng thảo luận, mỗi nhóm có 4 học sinh 
    Số nhóm cô giáo chia được là: ........... nhóm.8
    Đáp án là:
    Câu 2: Lớp 3A có tất cả 32 học sinh. Cô giáo chia thành các nhóm để cùng thảo luận, mỗi nhóm có 4 học sinh 
    Số nhóm cô giáo chia được là: ........... nhóm.8
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 3: Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học trong 1 ngày của Minh là: ......... giờ.8
    Đáp án là:
    Câu 3: Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học trong 1 ngày của Minh là: ......... giờ.8
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 4: Tổng của số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số bằng: ..........199
    Đáp án là:
    Câu 4: Tổng của số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số bằng: ..........199
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 5: Số bi của Long bằng 1/4 số bi của Bình, biết Bình có 36 viên bi. 
    Số bi của Long là: ........... viên bi.9
    Đáp án là:
    Câu 5: Số bi của Long bằng 1/4 số bi của Bình, biết Bình có 36 viên bi. 
    Số bi của Long là: ........... viên bi.9
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 6: Mai gấp được 64 ngôi sao, Nhung gấp hơn Mai 12 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được ............ ngôi sao.140
    Đáp án là:
    Câu 6: Mai gấp được 64 ngôi sao, Nhung gấp hơn Mai 12 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được ............ ngôi sao.140
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 7: Cho phép chia có số chia bằng 4, thương bằng 8. Nếu giảm số chia 4 lần thì thương mới bằng ............32
    Đáp án là:
    Câu 7: Cho phép chia có số chia bằng 4, thương bằng 8. Nếu giảm số chia 4 lần thì thương mới bằng ............32
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 8: Cho phép chia có thương bằng 9, nếu tăng số bị chia lên 5 lần thì thương mới bằng ............45
    Đáp án là:
    Câu 8: Cho phép chia có thương bằng 9, nếu tăng số bị chia lên 5 lần thì thương mới bằng ............45
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 9: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 


    Trả lời: Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........phút.5 giờ 10 phút
    Đáp án là:
    Câu 9: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 


    Trả lời: Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........phút.5 giờ 10 phút
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 10: Tủ thứ nhất đựng 417 quyển sách. Tủ thứ hai đựng 642 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai đựng nhiều hơn tủ thứ nhất bao nhiêu quyển sách? 
    Trả lời: Tủ thứ hai đựng nhiều hơn tủ thứ nhất ............. quyển sách.225
    Đáp án là:
    Câu 10: Tủ thứ nhất đựng 417 quyển sách. Tủ thứ hai đựng 642 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai đựng nhiều hơn tủ thứ nhất bao nhiêu quyển sách? 
    Trả lời: Tủ thứ hai đựng nhiều hơn tủ thứ nhất ............. quyển sách.225
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 11: Mẹ có 36 cái kẹo. Mẹ cho chị 1/6 số kẹo và cho em 1/4 số kẹo đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái kẹo? 
    Trả lời:
    Mẹ còn ............ cái kẹo.21
    Đáp án là:
    Câu 11: Mẹ có 36 cái kẹo. Mẹ cho chị 1/6 số kẹo và cho em 1/4 số kẹo đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái kẹo? 
    Trả lời:
    Mẹ còn ............ cái kẹo.21
  • Câu 13: Nhận biết
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 1: 
    Tấm vải thứ nhất dài 227m, tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất 28m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?
    Trả lời: 
    Hai tấm vải dài .........m.482
    Đáp án là:
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 1: 
    Tấm vải thứ nhất dài 227m, tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất 28m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?
    Trả lời: 
    Hai tấm vải dài .........m.482
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2: Tính: 205 + 412 + 131 = ............748
    Đáp án là:
    Câu 2: Tính: 205 + 412 + 131 = ............748
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 3: Đoạn thẳng AB dài 16m, đoạn thẳng CD dài bằng 1/4 đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng CD là: ........m.4
    Đáp án là:
    Câu 3: Đoạn thẳng AB dài 16m, đoạn thẳng CD dài bằng 1/4 đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng CD là: ........m.4
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 4: Tìm x biết x : 5 + 28 = 35 
    Trả lời: x = ........35
    Đáp án là:
    Câu 4: Tìm x biết x : 5 + 28 = 35 
    Trả lời: x = ........35
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 5: Biết tổng hai số bằng 216. Nếu tăng số hạng thứ nhất 49 đơn vị và tăng số hạng thứ hai 81 đơn vị thì ta có tổng mới bằng: ..........346
    Đáp án là:
    Câu 5: Biết tổng hai số bằng 216. Nếu tăng số hạng thứ nhất 49 đơn vị và tăng số hạng thứ hai 81 đơn vị thì ta có tổng mới bằng: ..........346
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 6: Hiệu hai số là 430, số trừ lớn hơn 95. Nếu giảm số bị trừ 18 đơn vị và giảm số trừ 95 đơn vị thì hiệu mới là:507
    Đáp án là:
    Câu 6: Hiệu hai số là 430, số trừ lớn hơn 95. Nếu giảm số bị trừ 18 đơn vị và giảm số trừ 95 đơn vị thì hiệu mới là:507
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 7: Tổng hai số là 385, số hạng thứ hai lớn hơn 38. Nếu tăng số hạng thứ nhất 62 đơn vị vaf giảm số hạng thứ hai 38 đơn vị thì tổng mới là: .........409
    Đáp án là:
    Câu 7: Tổng hai số là 385, số hạng thứ hai lớn hơn 38. Nếu tăng số hạng thứ nhất 62 đơn vị vaf giảm số hạng thứ hai 38 đơn vị thì tổng mới là: .........409
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 8: Đồng hồ chỉ 12 giờ kém 5 phút thì ta cũng có thể nói đồng hồ chỉ 11 giờ .......... phút.55
    Đáp án là:
    Câu 8: Đồng hồ chỉ 12 giờ kém 5 phút thì ta cũng có thể nói đồng hồ chỉ 11 giờ .......... phút.55
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 9: Đồng hồ đang chỉ 5 giờ 20 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác vào số nào? 
    Trả lời:
    Khi đồng hồ chỉ 5 giờ 20 phút thì kim phút đang chỉ chính xác vào số  ................4
    Đáp án là:
    Câu 9: Đồng hồ đang chỉ 5 giờ 20 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác vào số nào? 
    Trả lời:
    Khi đồng hồ chỉ 5 giờ 20 phút thì kim phút đang chỉ chính xác vào số  ................4
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 10: Đồng hồ đang chỉ 9 giờ 40 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác vào số nào?
    Trả lời:
    Khi đồng hồ đang chỉ 9 giờ 40 phút thì kim phút đang chỉ chính xác vào số ..........8
    Đáp án là:
    Câu 10: Đồng hồ đang chỉ 9 giờ 40 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác vào số nào?
    Trả lời:
    Khi đồng hồ đang chỉ 9 giờ 40 phút thì kim phút đang chỉ chính xác vào số ..........8

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 3 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo