Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 4 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua internet lớp 3

Mời quý thầy cô và các em học sinh lớp 3 tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 4 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com. Với nội dung câu hỏi xoay quanh kiến thức đã học từ mức độ dễ đến khó sẽ giúp các em rèn luyện và nâng cao kĩ năng làm bài. 

  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Khỉ con thông thái: Ghép các giá trị ở cột A với các giá trị ở cột B để được các cặp giá trị bằng nhau
    Cột A  Cột B 
    2 x 5  648 
    675 + 271 763
    992 - 113 10 
    621 + 142 946
    39 x 4 376
    20 x 4 172
    234 + 405 639
    86 x 2 879
    94 x 4 80
    312 + 336 156
    Trả lời:
    2 x 5 = .....; 675 + 271 = .....; 992 - 113 = .....; ..........2 x 5 = 10; 675 + 271 = 946; 992 - 113 = 879; 621 + 142 = 763; 39 x 4 = 156; 20 x 4 = 80; 234 + 405 = 639; 86 x 2 = 172; 94 x 4 = 376; 312 + 336 = 648
    Dùng dấu ";" để ngăn cách giữa các giá trị
    Đáp án là:
    Bài 1: Khỉ con thông thái: Ghép các giá trị ở cột A với các giá trị ở cột B để được các cặp giá trị bằng nhau
    Cột A  Cột B 
    2 x 5  648 
    675 + 271 763
    992 - 113 10 
    621 + 142 946
    39 x 4 376
    20 x 4 172
    234 + 405 639
    86 x 2 879
    94 x 4 80
    312 + 336 156
    Trả lời:
    2 x 5 = .....; 675 + 271 = .....; 992 - 113 = .....; ..........2 x 5 = 10; 675 + 271 = 946; 992 - 113 = 879; 621 + 142 = 763; 39 x 4 = 156; 20 x 4 = 80; 234 + 405 = 639; 86 x 2 = 172; 94 x 4 = 376; 312 + 336 = 648
  • Câu 2: Nhận biết
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 1:
    Tính nhẩm: 0 x 6 = ...........0
    Đáp án là:
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 1:
    Tính nhẩm: 0 x 6 = ...........0
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 2: Tính nhẩm: 6 x 1 = .........6
    Đáp án là:
    Câu 2: Tính nhẩm: 6 x 1 = .........6
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 3: Mẹ bày trên bàn 5 đĩa, mỗi đĩa 6 quả cam. Sau bữa ăn cả nhà ăn hết 18 quả cam. Hỏi số cam còn lại trên bàn là bao nhiêu quả?
    Trả lời:
    Số cam còn lại trên bàn là .......... quả.12
    Đáp án là:
    Câu 3: Mẹ bày trên bàn 5 đĩa, mỗi đĩa 6 quả cam. Sau bữa ăn cả nhà ăn hết 18 quả cam. Hỏi số cam còn lại trên bàn là bao nhiêu quả?
    Trả lời:
    Số cam còn lại trên bàn là .......... quả.12
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 4: Tính: 200 x 2 : 4 = ..........100
    Đáp án là:
    Câu 4: Tính: 200 x 2 : 4 = ..........100
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 5: Lấy hai chữ số 1; 2 làm chữ số hàng trăm, lấy hai chữ số 3; 4 làm chữ số hàng chục và lấy hai chữ số 5; 6 làm chữ số hàng đơn vị. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số thỏa mãn điều kiện trên?
    Trả lời:
    Có ......... số có ba chữ số thỏa mãn điều kiện trên.8
    Đáp án là:
    Câu 5: Lấy hai chữ số 1; 2 làm chữ số hàng trăm, lấy hai chữ số 3; 4 làm chữ số hàng chục và lấy hai chữ số 5; 6 làm chữ số hàng đơn vị. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số thỏa mãn điều kiện trên?
    Trả lời:
    Có ......... số có ba chữ số thỏa mãn điều kiện trên.8
  • Câu 7: Nhận biết
    Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1:
    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
    1/2 của 12kg là ........... kg.6
    Đáp án là:
    Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1:
    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
    1/2 của 12kg là ........... kg.6
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
    1/5 của 15 phút là ........ phút.3
    Đáp án là:
    Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
    1/5 của 15 phút là ........ phút.3
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
    1/5 của 45 ngày là ........... ngày.9
    Đáp án là:
    Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
    1/5 của 45 ngày là ........... ngày.9
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 4: Lan làm được 12 bông hoa vải, Lan tặng bạn 1/2 số bông hoa đó. Hỏi Lan tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
    Trả lời:
    Lan tặng bạn .......... bông hoa.6
    Đáp án là:
    Câu 4: Lan làm được 12 bông hoa vải, Lan tặng bạn 1/2 số bông hoa đó. Hỏi Lan tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
    Trả lời:
    Lan tặng bạn .......... bông hoa.6
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 5: Tính: 21 x 3 = ..........63
    Đáp án là:
    Câu 5: Tính: 21 x 3 = ..........63
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 6: Mỗi thùng có 40 quả cam. Hỏi 2 thùng như vậy có bao nhiêu quả cam?
    Trả lời:
    Hai thùng như vậy có .......... quả cam.80
    Đáp án là:
    Câu 6: Mỗi thùng có 40 quả cam. Hỏi 2 thùng như vậy có bao nhiêu quả cam?
    Trả lời:
    Hai thùng như vậy có .......... quả cam.80
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 7: Tính: 11 x 6 = ..........66
    Đáp án là:
    Câu 7: Tính: 11 x 6 = ..........66
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 8: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 3 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
    Trả lời:
    Ba hộp như thế có .......... bút chì màu.36
    Đáp án là:
    Câu 8: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 3 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
    Trả lời:
    Ba hộp như thế có .......... bút chì màu.36
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 9: Mỗi học sinh mua 25 chiếc bút bi. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu chiếc bút bi?
    Trả lời:
    Bốn học sinh mua ......... chiếc bút bi.100
    Đáp án là:
    Câu 9: Mỗi học sinh mua 25 chiếc bút bi. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu chiếc bút bi?
    Trả lời:
    Bốn học sinh mua ......... chiếc bút bi.100
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 10: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
    Trả lời:
    Sáu hộp như thế có ......... bút chì màu.72
    Đáp án là:
    Câu 10: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
    Trả lời:
    Sáu hộp như thế có ......... bút chì màu.72

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 4 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo