Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 17 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 4 

Mời các bạn tham gia làm bài test Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 17 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com để cùng nhau tranh tài với vòng thi 17 (bắt đầu mở từ ngày 23/03/2016) của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016. Vận dụng kiến thức đã học cùng những kĩ năng giải Toán để vượt qua những câu hỏi hóc búa trong bài thi nhé!

Đề thi học kì 2 lớp 4

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Bài 1: Cóc vàng tài ba

    Câu 1.1:
    Trong các số 1265; 4310; 3510; 4536, số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 1.2:

    Để 721a chia hết cho 3 và 5 thì a = …………..

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 1.3:

    Một hình bình hành có độ dài đáy là 2dm và hơn chiều cao tương ứng là 5cm. Diện tích hình bình hành đó là:

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 1.4:

    Tìm x biết: 19/24 – x = 5/36

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 1.5:

    Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 1dm 3cm và bằng ½ độ dài đường chéo BD. Diện tích hình thoi ABCD là:

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 1.6:

    Giá trị của biểu thức: 3480 : n + 8410 : n khi n = 145 là:

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 1.7:

    Tổng của ba số hơn số thứ ba 1458 đơn vị. Số thứ hai kém số thứ nhất 234 đơn vị. Số thứ nhất là:

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 1.8:

    Sau khi lấy đi 2/5 số gạo thì trong kho còn lại 3678 kg gạo. Số gạo lúc đầu trong kho là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 1.9:

    Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình bình hành?
    Đề thi violympic toán lớp 4 vòng 17

    Trả lời:
    HÌnh vẽ trên có ………….hình bình hành.

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 1.10:

    An đọc một quyển truyện. Ngày thứ nhất đọc được 72 trang. Ngày thứ hai đọc được nhiều hơn ngày thứ nhất 3 trang. Ngày thứ ba đọc được nhiều hơn trung bình cộng 3 ngày là 7 trang thì còn 5 trang chưa đọc. Hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang?
    Trả lời: Quyển sách dày …………..trang

  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Đi tìm kho báu

    Câu 2.1:
    Một bồn hoa hình bình hành có độ dài một cạnh là 2m và chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 1m 8dm.
    Diện tích của bồn hoa đó là: ………..dm2.

    360
    Đáp án là:
    Bài 2: Đi tìm kho báu

    Câu 2.1:
    Một bồn hoa hình bình hành có độ dài một cạnh là 2m và chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 1m 8dm.
    Diện tích của bồn hoa đó là: ………..dm2.

    360
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2:

    Kho A có 5 tấn 76kg thóc và ít hơn số thóc ở kho B là 848kg. Hỏi cả hai kho thóc có bao nhiêu tấn thóc?
    Trả lời:
    Số thóc ở cả hai kho là ……….. tấn. 

    11
    Đáp án là:
    Câu 2.2:

    Kho A có 5 tấn 76kg thóc và ít hơn số thóc ở kho B là 848kg. Hỏi cả hai kho thóc có bao nhiêu tấn thóc?
    Trả lời:
    Số thóc ở cả hai kho là ……….. tấn. 

    11
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3:

    Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số giống nhau là: ………

    99876
    Đáp án là:
    Câu 2.3:

    Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số giống nhau là: ………

    99876
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4:

    Tuổi trung bình của 11 cầu thủ kể cả đội trưởng là 24 tuổi. Tuổi trung bình của 10 cầu thủ (không kể đội trưởng) là 23 tuổi. Tính tuổi của đội trưởng.
    Trả lời:
    Tuổi của đội trưởng là ………….tuổi.

    34
    Đáp án là:
    Câu 2.4:

    Tuổi trung bình của 11 cầu thủ kể cả đội trưởng là 24 tuổi. Tuổi trung bình của 10 cầu thủ (không kể đội trưởng) là 23 tuổi. Tính tuổi của đội trưởng.
    Trả lời:
    Tuổi của đội trưởng là ………….tuổi.

    34
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5:

    Có 5 thùng dầu. Số dầu trong thùng thứ nhất, thùng thứ hai, thùng thứ ba và thùng thứ tư lần lượt là: 238 lít; 165 lít; 120 lít và 115 lít. Số dầu trong thùng thứ năm nhiều hơn trung bình cộng số dầu cả 5 thùng 10 lít. Tính số dầu trong thùng thứ năm.
    Trả lời:
    Số dầu trong thùng thứ năm là: ……… lít. 

    172
    Đáp án là:
    Câu 2.5:

    Có 5 thùng dầu. Số dầu trong thùng thứ nhất, thùng thứ hai, thùng thứ ba và thùng thứ tư lần lượt là: 238 lít; 165 lít; 120 lít và 115 lít. Số dầu trong thùng thứ năm nhiều hơn trung bình cộng số dầu cả 5 thùng 10 lít. Tính số dầu trong thùng thứ năm.
    Trả lời:
    Số dầu trong thùng thứ năm là: ……… lít. 

    172
  • Câu 16: Nhận biết
    Bài 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...): Câu 3.1:
    Tìm x, biết: x/4 - 1/3 = 5/12
    Trả lời: x =...........3
    Đáp án là:
    Bài 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...): Câu 3.1:
    Tìm x, biết: x/4 - 1/3 = 5/12
    Trả lời: x =...........3
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.2: Tính 195 x 309 = .........60255
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Tính 195 x 309 = .........60255
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.3: Tìm x, biết: x/5 x 1/3 = 2/15
    Trả lời: x = .............2
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Tìm x, biết: x/5 x 1/3 = 2/15
    Trả lời: x = .............2
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.4: Số tự nhiên lớn nhất chia hết cho 4 không vượt quá 2016 là .........2016
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Số tự nhiên lớn nhất chia hết cho 4 không vượt quá 2016 là .........2016
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.5:

    Một cửa hàng có 720 kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 3/5 số gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
    Trả lời: Trong kho còn lại ........ kg gạo.

    288
    Đáp án là:
    Câu 3.5:

    Một cửa hàng có 720 kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 3/5 số gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
    Trả lời: Trong kho còn lại ........ kg gạo.

    288
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.6:

    Một cửa hàng có 4690 m vải. Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được 1/7 số vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 1/5 số vải còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
    Trả lời: Cửa hàng còn ............m vải.

    3216
    Đáp án là:
    Câu 3.6:

    Một cửa hàng có 4690 m vải. Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được 1/7 số vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 1/5 số vải còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
    Trả lời: Cửa hàng còn ............m vải.

    3216
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.7: Trung bình cộng của 7 số lẻ liên tiếp là 175. Số lớn nhất là ............181
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Trung bình cộng của 7 số lẻ liên tiếp là 175. Số lớn nhất là ............181
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.8:

    Nếu chuyển 3200 kg gạo từ kho A sang kho B thì kho B có nhiều hơn kho A 1250 kg gạo. Hỏi lúc đầu kho A nhiều hơn kho B bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
    Trả lời: Lúc đầu kho A nhiều hơn kho B ...............kg gạo.

    5150
    Đáp án là:
    Câu 3.8:

    Nếu chuyển 3200 kg gạo từ kho A sang kho B thì kho B có nhiều hơn kho A 1250 kg gạo. Hỏi lúc đầu kho A nhiều hơn kho B bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
    Trả lời: Lúc đầu kho A nhiều hơn kho B ...............kg gạo.

    5150
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.9: Tính tổng của 20 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là 246. 
    Trả lời: Tổng là ..............4540
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Tính tổng của 20 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là 246. 
    Trả lời: Tổng là ..............4540
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.10:

    Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì sau 4 giờ sẽ đầy bể. Người ta mở vòi thứ nhất chảy một mình trong 6 giờ thì chảy được 1/2 bể. Sau đó người ta khóa vòi thứ nhất và mở vòi thứ hai để vòi hai chảy một mình đến lúc bể đầy. Tính thời gian vòi hai chảy tiếp đầy bể. 
     Trả lời: Thời gian vòi hai chảy tiếp đầy bể là ............giờ.

    3
    Đáp án là:
    Câu 3.10:

    Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì sau 4 giờ sẽ đầy bể. Người ta mở vòi thứ nhất chảy một mình trong 6 giờ thì chảy được 1/2 bể. Sau đó người ta khóa vòi thứ nhất và mở vòi thứ hai để vòi hai chảy một mình đến lúc bể đầy. Tính thời gian vòi hai chảy tiếp đầy bể. 
     Trả lời: Thời gian vòi hai chảy tiếp đầy bể là ............giờ.

    3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 17 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo