Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 6 vòng 15 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 6 có đáp án

Violympic Toán lớp 6 - Violympic Toán lớp 6 - Mời các bạn học sinh lớp 6 tiếp tục thử sức với vòng thi 15 (vòng thi cấp quận/huyện) của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016 qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 6 vòng 15 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Tham gia làm bài và kiểm tra, đánh giá trình độ kiến thức hiện tại của mình ngay nhé!

Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 6 Cơ bản Phòng GD-ĐT Thái Thụy, Thái Bình năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 lớp 6

Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 8 năm học 2016 - 2017

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1.1:
    Kết quả của phép tính: 74.45 + 55.36 + 45.26 + 64.55 bằng ..............10000
    Đáp án là:
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1.1:
    Kết quả của phép tính: 74.45 + 55.36 + 45.26 + 64.55 bằng ..............10000
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Cho số a nguyên dương khi đó kết quả của phép tính: 0 : (2a) bằng ..........0
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Cho số a nguyên dương khi đó kết quả của phép tính: 0 : (2a) bằng ..........0
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Cho a là số nguyên dương, biết a100 = 1. Khi đó a = ..........1
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Cho a là số nguyên dương, biết a100 = 1. Khi đó a = ..........1
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Tập hợp C = {Bưởi, cam, chanh, táo, đào, mơ, mận, mít, hồng} có ......... phần tử.9
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Tập hợp C = {Bưởi, cam, chanh, táo, đào, mơ, mận, mít, hồng} có ......... phần tử.9
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Kết quả của phép tính: 5.(27 - 17)2 - 611 : 63 : 66 bằng ................464
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Kết quả của phép tính: 5.(27 - 17)2 - 611 : 63 : 66 bằng ................464
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Kết quả của phép tính: 120 - 5.(20 - 2. 32)- 6: 6 bằng .............64
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Kết quả của phép tính: 120 - 5.(20 - 2. 32)- 6: 6 bằng .............64
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Biết 15. 23 + 4.32 - 5.7 = a2, trong đó a là số tự nhiên. Khi đó giá trị của a là .................11
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Biết 15. 23 + 4.32 - 5.7 = a2, trong đó a là số tự nhiên. Khi đó giá trị của a là .................11
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Cho số nguyên n, biết n thỏa mãn: n2 + 3n - 13 chia hết n + 3. Vậy giá trị nhỏ nhất của n là ...........-16
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Cho số nguyên n, biết n thỏa mãn: n2 + 3n - 13 chia hết n + 3. Vậy giá trị nhỏ nhất của n là ...........-16
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Tổng số trang của 8 quyển vở loại 1; 9 quyển vở loại 2 và 5 quyển vở loại 3 là 1980 trang. Số trang của 3 quyển vở loại 2 chỉ bằng số trang của 2 quyển vở loại 1. Số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng số trang của 3 quyển vở loại 2. Tính số trang của mỗi quyển vở loại 2.
    Trả lời:
    Số trang của mỗi quyển vở loại 2 là ........... trang.80
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Tổng số trang của 8 quyển vở loại 1; 9 quyển vở loại 2 và 5 quyển vở loại 3 là 1980 trang. Số trang của 3 quyển vở loại 2 chỉ bằng số trang của 2 quyển vở loại 1. Số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng số trang của 3 quyển vở loại 2. Tính số trang của mỗi quyển vở loại 2.
    Trả lời:
    Số trang của mỗi quyển vở loại 2 là ........... trang.80
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Một đơn vị đặc công khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15, nhưng nếu xếp hàng 41 thì lại vừa đủ. Biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000. Vậy đơn vị đó có .......... người.615
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Một đơn vị đặc công khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15, nhưng nếu xếp hàng 41 thì lại vừa đủ. Biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000. Vậy đơn vị đó có .......... người.615
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ Câu 2.1:
    Một phép chia có thưowng là 6, số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và thương là 219. Vậy hiệu của số bị chia và số chia là: ...........153
    Đáp án là:
    Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ Câu 2.1:
    Một phép chia có thưowng là 6, số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và thương là 219. Vậy hiệu của số bị chia và số chia là: ...........153
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: Biết 10 < 3< 81. Khi đó n nhận giá trị là ............3
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Biết 10 < 3< 81. Khi đó n nhận giá trị là ............3
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Tính giá trị của biểu thức:
    C = 53.39 + 47.39 - 53.21 - 47.21 + 2.53.12 + 4.6.87 - 3.8.40
    Trả lời:
    Giá trị của biểu thức C là ............4200
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Tính giá trị của biểu thức:
    C = 53.39 + 47.39 - 53.21 - 47.21 + 2.53.12 + 4.6.87 - 3.8.40
    Trả lời:
    Giá trị của biểu thức C là ............4200
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Biết x thỏa mãn:
    x : [(1600 + 800) : 30] = 560 : (315 - 35).
    Giá trị của x là: .........160
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Biết x thỏa mãn:
    x : [(1600 + 800) : 30] = 560 : (315 - 35).
    Giá trị của x là: .........160
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Giá trị của biểu thức:
    A = 100 + 98 + 96 + ..... + 2 - 1 - 3 - ..... - 95 - 97 là: ..........149
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Giá trị của biểu thức:
    A = 100 + 98 + 96 + ..... + 2 - 1 - 3 - ..... - 95 - 97 là: ..........149
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 2.6: Biết C = 2181 . 729 + 243 . 81 . 27
    và D = 243. 32.9+ 18. 243 . 324 + 723 . 729
    Vậy C : D có giá trị là: ..........1
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Biết C = 2181 . 729 + 243 . 81 . 27
    và D = 243. 32.9+ 18. 243 . 324 + 723 . 729
    Vậy C : D có giá trị là: ..........1
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 2.7: Tính: (125. 7- 175: 5) : 20162017 là: ...........
    0
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Tính: (125. 7- 175: 5) : 20162017 là: ...........
    0
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 2.8:

    Biết x ∈ B (12) và 12 ≤ x < 120.
    Số các giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên là: ...........

    9
    Đáp án là:
    Câu 2.8:

    Biết x ∈ B (12) và 12 ≤ x < 120.
    Số các giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên là: ...........

    9
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 2.9: Biết A = 5. 415.9- 4.320 .8và B = 5.29.619 - 7.229.276
    Vậy A : B có giá trị là: ..........2
    Đáp án là:
    Câu 2.9: Biết A = 5. 415.9- 4.320 .8và B = 5.29.619 - 7.229.276
    Vậy A : B có giá trị là: ..........2
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 2.10: Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số trong đó có đúng một chữ số 5?
    Trả lời:
    Có tất cả ........ số.225
    Đáp án là:
    Câu 2.10: Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số trong đó có đúng một chữ số 5?
    Trả lời:
    Có tất cả ........ số.225
  • Câu 21: Nhận biết
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Cho số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 xen giữa hai chữ số của số đó thì được số có ba chữ số gấp 9 lần số có hai chữ số ban đầu. Số đó chính là ............45
    Đáp án là:
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Cho số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 xen giữa hai chữ số của số đó thì được số có ba chữ số gấp 9 lần số có hai chữ số ban đầu. Số đó chính là ............45
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.2: Cho tập hợp M = {x ∈ N*I x là số chẵn, x < 100}
    Tập hợp M có tất cả ........ phần tử.49
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Cho tập hợp M = {x ∈ N*I x là số chẵn, x < 100}
    Tập hợp M có tất cả ........ phần tử.49
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.3: Để p + 2; p + 6 và p + 8 là số nguyên tố thì giá trị nhỏ nhất của số nguyên tố p là: ...........5
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Để p + 2; p + 6 và p + 8 là số nguyên tố thì giá trị nhỏ nhất của số nguyên tố p là: ...........5
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.4: Cho a là số tự nhiên. Biết rằng 39 chia a dư 4 còn 48 chia a dư 6. Vậy a là ..........7
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Cho a là số tự nhiên. Biết rằng 39 chia a dư 4 còn 48 chia a dư 6. Vậy a là ..........7
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.5: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D; OA = 5cm; OD = 2cm; BC = 4cm và AC = 2BD. Độ dài BD là ......... cm.1
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D; OA = 5cm; OD = 2cm; BC = 4cm và AC = 2BD. Độ dài BD là ......... cm.1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 6 vòng 15 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo