Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 6 vòng 7 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua internet lớp 6 

Mời các bạn học sinh lớp 6 tham gia thử sức với vòng 7 của Cuộc thi giải Toán qua internet với bài test Đề thi Violympic Toán lớp 6 vòng 7 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Bài test sẽ giúp bạn làm quen với nhiều dạng câu hỏi hay và thú vị, đồng thời giúp bạn đánh giá được trình độ kiến thức hiện tại của mình, từ đó xây dựng phương pháp học tập hiệu quả.

  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1:
    BCNN(150; 250) = ..........750
    Đáp án là:
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1:
    BCNN(150; 250) = ..........750
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 2: Có một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 18 quyển vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng 160 đến 200. Số sách đó là ......... quyển.180
    Đáp án là:
    Câu 2: Có một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 18 quyển vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng 160 đến 200. Số sách đó là ......... quyển.180
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 3: Giá trị của biểu thức D = 24.2015 - 16.5.22.102 + 52 là ...........265
    Đáp án là:
    Câu 3: Giá trị của biểu thức D = 24.2015 - 16.5.22.102 + 52 là ...........265
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 4: BCNN(21,42,34) = .............84
    Đáp án là:
    Câu 4: BCNN(21,42,34) = .............84
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 5: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 3 là ..........10236
    Đáp án là:
    Câu 5: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 3 là ..........10236
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 6: Số học sinh khối lớp 6 của trường B tham gia đồng diễn thể dục khi xếp hàng hai, hàng ba, hàng bốn, hàng năm, hàng sáu thì đều thiếu 1 người. Biết số học sinh trong khoảng 200 đến 290 người.
    Số học sinh khối 6 của trường B đó là .......... học sinh.239
    Đáp án là:
    Câu 6: Số học sinh khối lớp 6 của trường B tham gia đồng diễn thể dục khi xếp hàng hai, hàng ba, hàng bốn, hàng năm, hàng sáu thì đều thiếu 1 người. Biết số học sinh trong khoảng 200 đến 290 người.
    Số học sinh khối 6 của trường B đó là .......... học sinh.239
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 7: Cho a, b là hai số thỏa mãn a chia b được thương là 5, dư 2 và a + b = 44.
    Khi đó a2 - b2 = .............1320
    Đáp án là:
    Câu 7: Cho a, b là hai số thỏa mãn a chia b được thương là 5, dư 2 và a + b = 44.
    Khi đó a2 - b2 = .............1320
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 8: Số nguyên tố lớn nhất có dạng 19a là ...........199
    Đáp án là:
    Câu 8: Số nguyên tố lớn nhất có dạng 19a là ...........199
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 9: Số tự nhiên có dạng 25ab chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 là ..........2565
    Đáp án là:
    Câu 9: Số tự nhiên có dạng 25ab chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 là ..........2565
  • Câu 10: Nhận biết
    Hãy điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp Câu 10:
    320 ........ 230>
    Đáp án là:
    Hãy điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp Câu 10:
    320 ........ 230>
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Tìm cặp bằng nhau Đề thi violympic toán lớp 6 vòng 7
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là:
    (1) = .....; (2) = .....; (3) = ....; (5) = ....; (6) = .....; (8) = .....; (9) = ....; (11) = ....; (14) = ....; (16) = .....(1) = (7); (2) = (12); (3) = (4); (5) = (19); (6) = (10); (8) = (13); (9) = (17); (11) = (15); (14) = (18); (16) = (20)||(7); (12); (4); (19); (10); (13); (17); (15); (18); (20)
    Đáp án là:
    Bài 2: Tìm cặp bằng nhau Đề thi violympic toán lớp 6 vòng 7
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là:
    (1) = .....; (2) = .....; (3) = ....; (5) = ....; (6) = .....; (8) = .....; (9) = ....; (11) = ....; (14) = ....; (16) = .....(1) = (7); (2) = (12); (3) = (4); (5) = (19); (6) = (10); (8) = (13); (9) = (17); (11) = (15); (14) = (18); (16) = (20)||(7); (12); (4); (19); (10); (13); (17); (15); (18); (20)
  • Câu 12: Nhận biết
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 1:
    Thừa số nguyên tố lớn nhất trong phân tích 312 thành tích các thừa số nguyên tố là ..........13
    Đáp án là:
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 1:
    Thừa số nguyên tố lớn nhất trong phân tích 312 thành tích các thừa số nguyên tố là ..........13
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2: Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 12 và 8 là ..............24
    Đáp án là:
    Câu 2: Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 12 và 8 là ..............24
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3: Từ năm điểm M, N, P, Q, R trong đó bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng và điểm R nằm ngoài đường thẳng trên, kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất hai trong bốn điểm trên?
    Trả lời: ........... đường thẳng.5
    Đáp án là:
    Câu 3: Từ năm điểm M, N, P, Q, R trong đó bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng và điểm R nằm ngoài đường thẳng trên, kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất hai trong bốn điểm trên?
    Trả lời: ........... đường thẳng.5
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 4: Kết quả của phép tính: 33.4 - (15)2 + (4.5)2 là .........283
    Đáp án là:
    Câu 4: Kết quả của phép tính: 33.4 - (15)2 + (4.5)2 là .........283
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 5: Từ 20 điểm phân biệt trên một mặt phẳng (trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng) có thể kẻ được ......... đường thẳng.190
    Đáp án là:
    Câu 5: Từ 20 điểm phân biệt trên một mặt phẳng (trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng) có thể kẻ được ......... đường thẳng.190

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 6 vòng 7 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo