Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Luyện thi Violympic Toán lớp 1 vòng 17 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Luyện thi giải Toán qua mạng lớp 1  

Violympic Toán lớp 1 Vòng thi 17 (vòng thi cấp tỉnh/thành phố) của Cuộc thi giải Toán qua mạng đã mở ngày 23/03/2016. Mời các bạn học sinh lớp 1 tham gia làm bài test Luyện thi Violympic Toán lớp 1 vòng 17 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com để ôn tập và rèn luyện cho vòng thi này. Chúc các em ôn tập tốt!

Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 17 năm 2014 - 2015

Bộ đề thi Violympic toán lớp 1 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Vượt chướng ngại vật Câu 1.1:
    Số lớn nhất có 2 chữ số mà 2 chữ số của số đó trừ cho nhau bằng 1 là số ...........98
    Đáp án là:
    Bài 1: Vượt chướng ngại vật Câu 1.1:
    Số lớn nhất có 2 chữ số mà 2 chữ số của số đó trừ cho nhau bằng 1 là số ...........98
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: 16 - 4 + 3 < ........ < 13 + 6 - 2
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...........16
    Đáp án là:
    Câu 1.2: 16 - 4 + 3 < ........ < 13 + 6 - 2
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...........16
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Số lớn nhất có hai chữ số mà hai chữ số của số đó cộng lại bằng 9 là số ............90
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Số lớn nhất có hai chữ số mà hai chữ số của số đó cộng lại bằng 9 là số ............90
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Số bé nhất có hai chữ số mà hai chữ số của số đó cộng lại bằng 8 là số ...........17
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Số bé nhất có hai chữ số mà hai chữ số của số đó cộng lại bằng 8 là số ...........17
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Hỏi với bốn chữ số 0; 2; 4; 6 em viết được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau.
    Trả lời:
    Viết được tất cả .......... số thỏa mãn đề bài.9
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Hỏi với bốn chữ số 0; 2; 4; 6 em viết được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau.
    Trả lời:
    Viết được tất cả .......... số thỏa mãn đề bài.9
  • Câu 6: Nhận biết
    Bài 2: Tìm cặp bằng nhau Luyện thi violympic Toán lớp 1 vòng 17
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là:
    (1) = ......; (2) = ......; (3) = .......; (4) = ......; (5) = ......; (6) = .....; (7) = ......; (8) = ......; (14) = .......; (15) = ......(1) = (11); (2) = (18); (3) = (12); (4) = (9); (5) = (20); (6) = (17); (7) = (10); (8) = (13); (14) = (16); (15) = (19)||(11); (18); (12); (9); (20); (17); (10); (13); (16); (19)
    Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
    Đáp án là:
    Bài 2: Tìm cặp bằng nhau Luyện thi violympic Toán lớp 1 vòng 17
    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là:
    (1) = ......; (2) = ......; (3) = .......; (4) = ......; (5) = ......; (6) = .....; (7) = ......; (8) = ......; (14) = .......; (15) = ......(1) = (11); (2) = (18); (3) = (12); (4) = (9); (5) = (20); (6) = (17); (7) = (10); (8) = (13); (14) = (16); (15) = (19)||(11); (18); (12); (9); (20); (17); (10); (13); (16); (19)
  • Câu 7: Nhận biết
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé! Câu 3.1:
    Số có 2 chữ số bé nhất mà 2 chữ số của số đó trừ cho nhau bằng 0 là số ...........11
    Đáp án là:
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé! Câu 3.1:
    Số có 2 chữ số bé nhất mà 2 chữ số của số đó trừ cho nhau bằng 0 là số ...........11
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 3.2: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số nhỏ hơn 68?
    Trả lời: Có tất cả ......... số thỏa mãn đề bài.58
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số nhỏ hơn 68?
    Trả lời: Có tất cả ......... số thỏa mãn đề bài.58
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 3.3: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số lớn hơn 65?
    Trả lời: Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.34
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số lớn hơn 65?
    Trả lời: Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.34
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 3.4: Tìm số có hai chữ số,mà hai chữ số của số đó cộng lại thì bằng 6 còn hai chữ số đó trừ cho nhau thì bằng 0.
    Trả lời: Số đó là ................33
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Tìm số có hai chữ số,mà hai chữ số của số đó cộng lại thì bằng 6 còn hai chữ số đó trừ cho nhau thì bằng 0.
    Trả lời: Số đó là ................33
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 3.5: ....... + 4 - 6 < 19 - 9 - 9
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ........
    2
    Đáp án là:
    Câu 3.5: ....... + 4 - 6 < 19 - 9 - 9
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ........
    2
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 3.6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà các số đó đều có chữ số 7?
    Trả lời: Có tất cả .......... số thỏa mãn đề bài.18
    Đáp án là:
    Câu 3.6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà các số đó đều có chữ số 7?
    Trả lời: Có tất cả .......... số thỏa mãn đề bài.18
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3.7: An nghĩ ra một số mà khi lấy số đó cộng với 12 thì cũng bằng kết quả khi lấy 69 trừ đi 12. 
    Vậy số An nghĩ là ..............45
    Đáp án là:
    Câu 3.7: An nghĩ ra một số mà khi lấy số đó cộng với 12 thì cũng bằng kết quả khi lấy 69 trừ đi 12. 
    Vậy số An nghĩ là ..............45
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3.8: Sau khi An cho Bình 5 viên bi; Bình cho Cường 3 viên bi và Cường cho An 2 viên bi thì mỗi bạn đều có 14 viên bi. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi.
    Trả lời: Lúc đầu An có ........... viên bi.17
    Đáp án là:
    Câu 3.8: Sau khi An cho Bình 5 viên bi; Bình cho Cường 3 viên bi và Cường cho An 2 viên bi thì mỗi bạn đều có 14 viên bi. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi.
    Trả lời: Lúc đầu An có ........... viên bi.17
  • Câu 15: Nhận biết
    Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé! Câu 3.9:
    50 + 40 - 60 .......... 80 - 40 + 10<
    Đáp án là:
    Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé! Câu 3.9:
    50 + 40 - 60 .......... 80 - 40 + 10<
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 3.10: 17 - 3 + 4 .......... 12 + 6 - 5>
    Đáp án là:
    Câu 3.10: 17 - 3 + 4 .......... 12 + 6 - 5>

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện thi Violympic Toán lớp 1 vòng 17 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo