Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Luyện thi giải Toán qua mạng lớp 2 có đáp án

Vòng thi 15 của Cuộc thi giải Toán qua mạng lớp 2 năm 2015 - 2016 sẽ bắt đầu mở vào ngày 04/03/2016. Cùng ôn tập và chuẩn bị sẵn sàng cho vòng thi này qua bài test Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com nhé! Chúc các em ôn tập tốt!

Đề thi học kì 2 lớp 2

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Bài 1: Cóc vàng tài ba

    Câu 1.1:
    Ba bạn Lan, Huệ, Hồng bằng tuổi nhau và hiện nay đều 7 tuổi. Tính tổng số tuổi của ba bạn sau 4 năm nữa?
    Trả lời:
    Tổng số tuổi của ba bạn đó sau 4 năm nữa là ........... tuổi.
    Tổng số tuổi của ba bạn hiện nay là: 7 x 3 = 21
    Tổng số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa là: 21 + 4 x 3 = 33 (tuổi)
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 1.2:

    Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 5 túi thì vừa hết số gạo. Hỏi số gạo đem chia là bao nhiêu ki-lô-gam?
    Trả lời:
    Số gạo đem chia là: .......... kg.
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 1.3:

    Tìm a biết: a : 5 = 9
    Vậy a = ........
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 1.4:

    Bình có nhiều hơn An 12 viên bi. Nếu Bình cho An 3 viên bi thì bây giờ Bình nhiều hơn An bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Bình nhiều hơn An ........ viên bi.
  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 1.5:

    Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 5 lít thì được tất cả 9 can và còn thừa lại 4 lít. Tính tổng số dầu đó.
    Trả lời:
    Tổng số dầu đó là ........... lít.
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 1.6:

    Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 4kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời:
    Nếu đựng vào mỗi túi 3kg thì được .......... túi.
  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 1.7:

    Tìm a biết: a : 5 + 47 = 52
    Trả lời:
    a = ...........
  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 1.8:

    Hiện nay anh 31 tuổi, em 24 tuổi. Tính tổng số tuổi của 2 anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?
    Trả lời:
    Tổng số tuổi của hai anh em khi đó là ......... tuổi.
  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 1.9:

    Tìm số lớn nhất mà khi đem 5 nhân với số đó được kết quả vẫn nhỏ hơn 40.
    Trả lời:
    Số đó là: .............
  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 1.10:

    Tìm số bé nhất mà khi đem 3 nhân với số đó được kết quả vẫn lớn hơn 22.
    Trả lời:
    Số đó là:
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 4 lít thì được tất cả 7 can và còn thừa lại 3 lít. Tính tổng số dầu đó.
    Trả lời:
    Tổng số dầu đó là ........... lít.31
    Đáp án là:
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 4 lít thì được tất cả 7 can và còn thừa lại 3 lít. Tính tổng số dầu đó.
    Trả lời:
    Tổng số dầu đó là ........... lít.31
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 5kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời:
    Nếu đựng vào mỗi túi 3kg thì được ........... túi.10
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 5kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời:
    Nếu đựng vào mỗi túi 3kg thì được ........... túi.10
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Hai anh em mỗi người có một số viên bi. Biết nếu anh cho em 12 viên thì số bi của anh sẽ ít hơn số bi của em 6 viên. Hỏi anh có nhiều hơn em bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Anh có nhiều hơn em .......... viên bi.18
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Hai anh em mỗi người có một số viên bi. Biết nếu anh cho em 12 viên thì số bi của anh sẽ ít hơn số bi của em 6 viên. Hỏi anh có nhiều hơn em bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Anh có nhiều hơn em .......... viên bi.18
    18
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc can 4 lít (mỗi can chỉ đựng được 4 lít) để đựng hết 25 lít dầu?
    Trả lời:
    Số can phải dùng ít nhất là ......... chiếc.7
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc can 4 lít (mỗi can chỉ đựng được 4 lít) để đựng hết 25 lít dầu?
    Trả lời:
    Số can phải dùng ít nhất là ......... chiếc.7
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
    5 x 5 + ...... = 4 x 7 + 4346
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
    5 x 5 + ...... = 4 x 7 + 4346
  • Câu 16: Nhận biết
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 3.1:
    Có một số gạo, nếu đem chia đều vào các túi mỗi túi 3kg thì được 6 túi và còn thừa 2kg.
    Hỏi số gạo đó nếu đem đựng vào các túi 4kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời: Đựng vào các túi 4kg thì được ........... túi.5
    Đáp án là:
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 3.1:
    Có một số gạo, nếu đem chia đều vào các túi mỗi túi 3kg thì được 6 túi và còn thừa 2kg.
    Hỏi số gạo đó nếu đem đựng vào các túi 4kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời: Đựng vào các túi 4kg thì được ........... túi.5
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.2: Dũng có 25 viên bi gồm các màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Trong đó bi xanh, bi đỏ, bi tím mỗi loại có 5 viên.
    Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi vàng?
    Trả lời: Số bi vàng của Dũng là ........... viên10
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Dũng có 25 viên bi gồm các màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Trong đó bi xanh, bi đỏ, bi tím mỗi loại có 5 viên.
    Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi vàng?
    Trả lời: Số bi vàng của Dũng là ........... viên10
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.3: Có một túi kẹo, sau khi chia cho 9 em mỗi em 4 cái thì còn lại 44 cái.
    Hỏi ban đầu túi kẹo có bao nhiêu chiếc? 
    Trả lời: Ban đầu túi kẹo có số chiếc kẹo là ......... chiếc.80
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Có một túi kẹo, sau khi chia cho 9 em mỗi em 4 cái thì còn lại 44 cái.
    Hỏi ban đầu túi kẹo có bao nhiêu chiếc? 
    Trả lời: Ban đầu túi kẹo có số chiếc kẹo là ......... chiếc.80
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.4: An và Bình chia nhau 24 chiếc nhãn vở. An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của An nhỏ hơn 14.
    Vậy Bình đã lấy bao nhiêu cái nhãn vở? 
    Trả lời: Số nhãn vở Bình đã lấy là ............ chiếc.11
    Đáp án là:
    Câu 3.4: An và Bình chia nhau 24 chiếc nhãn vở. An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của An nhỏ hơn 14.
    Vậy Bình đã lấy bao nhiêu cái nhãn vở? 
    Trả lời: Số nhãn vở Bình đã lấy là ............ chiếc.11
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.5: Em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau lớn hơn 28 và nhỏ hơn 83? 
    Trả lời: Số số thỏa mãn đề bài là ..............
    49
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau lớn hơn 28 và nhỏ hơn 83? 
    Trả lời: Số số thỏa mãn đề bài là ..............
    49
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.6: Tùng có 30 viên bi, Tùng cho Toàn 5 viên bi; Rồi Toàn lại cho Nam 3 viên bi thì lúc này số bi của 3 bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu Toàn có .......... viên bi.23
    Đáp án là:
    Câu 3.6: Tùng có 30 viên bi, Tùng cho Toàn 5 viên bi; Rồi Toàn lại cho Nam 3 viên bi thì lúc này số bi của 3 bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu Toàn có .......... viên bi.23
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.7: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số khác nhau được lập từ các số 0, 2, 3, 7.
    Trả lời: Tổng là .............93
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số khác nhau được lập từ các số 0, 2, 3, 7.
    Trả lời: Tổng là .............93
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.8: 5 x ............ + 17 = 90 – 485
    Đáp án là:
    Câu 3.8: 5 x ............ + 17 = 90 – 485
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.9: Hiện nay Bố Hà 45 tuổi ,còn ông nội Hà 72 tuổi .Tính tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi tuổi Ông nội Hà bằng tuổi Bố Hà hiện nay.
    Trả lời: Tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi đó là .......... tuổi.63
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Hiện nay Bố Hà 45 tuổi ,còn ông nội Hà 72 tuổi .Tính tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi tuổi Ông nội Hà bằng tuổi Bố Hà hiện nay.
    Trả lời: Tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi đó là .......... tuổi.63
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.10: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu 2 chữ số của mỗi số đó bằng 3.
    Trả lời: Có tất cả .......... số.13
    Đáp án là:
    Câu 3.10: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu 2 chữ số của mỗi số đó bằng 3.
    Trả lời: Có tất cả .......... số.13

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo