Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016

Luyện thi giải Toán qua mạng lớp 2 có đáp án

Vòng thi 15 của Cuộc thi giải Toán qua mạng lớp 2 năm 2015 - 2016 sẽ bắt đầu mở vào ngày 04/03/2016. Cùng ôn tập và chuẩn bị sẵn sàng cho vòng thi này qua bài test Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com nhé! Chúc các em ôn tập tốt!

Đề thi học kì 2 lớp 2

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Cóc vàng tài ba
    Câu 1.1:
    Ba bạn Lan, Huệ, Hồng bằng tuổi nhau và hiện nay đều 7 tuổi. Tính tổng số tuổi của ba bạn sau 4 năm nữa?
    Trả lời:
    Tổng số tuổi của ba bạn đó sau 4 năm nữa là ........... tuổi.
    Tổng số tuổi của ba bạn hiện nay là: 7 x 3 = 21
    Tổng số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa là: 21 + 4 x 3 = 33 (tuổi)
  • Câu 1.2:
    Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 5 túi thì vừa hết số gạo. Hỏi số gạo đem chia là bao nhiêu ki-lô-gam?
    Trả lời:
    Số gạo đem chia là: .......... kg.
  • Câu 1.3:
    Tìm a biết: a : 5 = 9
    Vậy a = ........
  • Câu 1.4:
    Bình có nhiều hơn An 12 viên bi. Nếu Bình cho An 3 viên bi thì bây giờ Bình nhiều hơn An bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Bình nhiều hơn An ........ viên bi.
  • Câu 1.5:
    Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 5 lít thì được tất cả 9 can và còn thừa lại 4 lít. Tính tổng số dầu đó.
    Trả lời:
    Tổng số dầu đó là ........... lít.
  • Câu 1.6:
    Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 4kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời:
    Nếu đựng vào mỗi túi 3kg thì được .......... túi.
  • Câu 1.7:
    Tìm a biết: a : 5 + 47 = 52
    Trả lời:
    a = ...........
  • Câu 1.8:
    Hiện nay anh 31 tuổi, em 24 tuổi. Tính tổng số tuổi của 2 anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?
    Trả lời:
    Tổng số tuổi của hai anh em khi đó là ......... tuổi.
  • Câu 1.9:
    Tìm số lớn nhất mà khi đem 5 nhân với số đó được kết quả vẫn nhỏ hơn 40.
    Trả lời:
    Số đó là: .............
  • Câu 1.10:
    Tìm số bé nhất mà khi đem 3 nhân với số đó được kết quả vẫn lớn hơn 22.
    Trả lời:
    Số đó là:
  • Bài 2: Vượt chướng ngại vật
    Câu 2.1:
    Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 4 lít thì được tất cả 7 can và còn thừa lại 3 lít. Tính tổng số dầu đó.
    Trả lời:
    Tổng số dầu đó là ........... lít.
    31
  • Câu 2.2:
    Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 5kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời:
    Nếu đựng vào mỗi túi 3kg thì được ........... túi.
    10
  • Câu 2.3:
    Hai anh em mỗi người có một số viên bi. Biết nếu anh cho em 12 viên thì số bi của anh sẽ ít hơn số bi của em 6 viên. Hỏi anh có nhiều hơn em bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    Anh có nhiều hơn em .......... viên bi.
    18
    18
  • Câu 2.4:
    Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc can 4 lít (mỗi can chỉ đựng được 4 lít) để đựng hết 25 lít dầu?
    Trả lời:
    Số can phải dùng ít nhất là ......... chiếc.
    7
  • Câu 2.5:
    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
    5 x 5 + ...... = 4 x 7 + 43
    46
  • Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
    Câu 3.1:
    Có một số gạo, nếu đem chia đều vào các túi mỗi túi 3kg thì được 6 túi và còn thừa 2kg.
    Hỏi số gạo đó nếu đem đựng vào các túi 4kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời: Đựng vào các túi 4kg thì được ........... túi.
    5
  • Câu 3.2:
    Dũng có 25 viên bi gồm các màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Trong đó bi xanh, bi đỏ, bi tím mỗi loại có 5 viên.
    Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi vàng?
    Trả lời: Số bi vàng của Dũng là ........... viên
    10
  • Câu 3.3:
    Có một túi kẹo, sau khi chia cho 9 em mỗi em 4 cái thì còn lại 44 cái.
    Hỏi ban đầu túi kẹo có bao nhiêu chiếc? 
    Trả lời: Ban đầu túi kẹo có số chiếc kẹo là ......... chiếc.
    80
  • Câu 3.4:
    An và Bình chia nhau 24 chiếc nhãn vở. An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của An nhỏ hơn 14.
    Vậy Bình đã lấy bao nhiêu cái nhãn vở? 
    Trả lời: Số nhãn vở Bình đã lấy là ............ chiếc.
    11
  • Câu 3.5:
    Em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau lớn hơn 28 và nhỏ hơn 83? 
    Trả lời: Số số thỏa mãn đề bài là ..............
    49
  • Câu 3.6:
    Tùng có 30 viên bi, Tùng cho Toàn 5 viên bi; Rồi Toàn lại cho Nam 3 viên bi thì lúc này số bi của 3 bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu Toàn có .......... viên bi.
    23
  • Câu 3.7:
    Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số khác nhau được lập từ các số 0, 2, 3, 7.
    Trả lời: Tổng là .............
    93
  • Câu 3.8:
    5 x ............ + 17 = 90 – 48
    5
  • Câu 3.9:
    Hiện nay Bố Hà 45 tuổi ,còn ông nội Hà 72 tuổi .Tính tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi tuổi Ông nội Hà bằng tuổi Bố Hà hiện nay.
    Trả lời: Tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi đó là .......... tuổi.
    63
  • Câu 3.10:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu 2 chữ số của mỗi số đó bằng 3.
    Trả lời: Có tất cả .......... số.
    13
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
141 10.767
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm