Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Thông tin tuyển sinh 2016: Đại học Bách Khoa Hà Nội

Thông tin tuyển sinh 2016: Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đại học Bách Khoa Hà Nội đã công bố chỉ tiêu và phương án tuyển sinh năm 2016. Theo đó, năm nay trường dự kiến tuyển sinh 6.000 chỉ tiêu trong đó 400 sinh viên thuộc các chương trình đào tạo quốc tế đồng thời phương án xét tuyển cũng được thực hiện như năm 2015. Mời các bạn tham khảo thêm thông tin chi tiết.

Thông tin tuyển sinh 2016: Đại học FPT

Lịch thi THPT Quốc gia năm 2016

Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố chỉ tiêu và phương án tuyển sinh của trường năm 2016. Trường xét tổ hợp 3 môn thi dựa trên kết quả của kì thi thpt quốc gia do cụm thi các trường ĐH chủ trì.

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội dự kiến xét tuyển 6.000 chỉ tiêu

Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận phương án tuyển sinh ĐH hệ chính quy năm 2016 của ĐH Bách Khoa Hà Nội với tổng chỉ tiêu dự kiến khoảng 6.000 và phương án xét tuyển tiếp tục thực hiện như năm trước.

Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo tổ hợp ba môn thi tương ứng với từng ngành đào tạo dựa trên kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) quốc gia tại các cụm thi trên cả nước do các trường ĐH chủ trì.

Mỗi nhóm (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã xét tuyển do Bộ GD&ĐT ấn định, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển.

Trường sẽ áp dụng điều kiện sơ loại: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp 3 môn thi xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên. Tuy nhiên, điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ CĐ chính quy của trường lên ĐH.

Trường dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 là 6000, trong đó 400 sinh viên thuộc các chương trình đào tạo quốc tế.

Nhóm ngành

Ký hiệu nhóm

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

KT11

Kỹ thuật cơ điện tử

D520114

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, T. Anh

(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)

2

KT12

Kỹ thuật cơ khí

D520103

Kỹ thuật hàng không

D520120

Kỹ thuật tàu thủy

D520122

3

KT13

Kỹ thuật nhiệt

D520115

4

KT14

Kỹ thuật vật liệu

D520309

Kỹ thuật vật liệu kim loại

D520310

5

CN1

Công nghệ chế tạo máy

D510201

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

Công nghệ kỹ thuật ô tô

D510205

6

KT21

Kỹ thuật điện-điện tử

D520201

Kỹ thuật ĐK và TĐH

D520216

Kỹ thuật điện tử-truyền thông

D520207

Kỹ thuật y sinh

D520212

7

KT22

Kỹ thuật máy tính

D520214

Truyền thông và mạng máy tính

D480102

Khoa học máy tính

D480101

Kỹ thuật phần mềm

D480103

Hệ thống thông tin

D480104

Công nghệ thông tin

D480201

8

KT23

Toán-Tin

D460112

9

CN2

Công nghệ KT ĐK và TĐH

D510303

Công nghệ KT điện tử-truyền thông

D510302

Công nghệ thông tin

D480201

10

KT31

Công nghệ sinh học

D420201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, T. Anh

(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)

Kỹ thuật sinh học

D420202

Kỹ thuật hóa học

D520301

Công nghệ thực phẩm

D540101

Kỹ thuật môi trường

D520320

11

KT32

Hóa học

D440112

12

KT33

Kỹ thuật in và truyền thông

D320401

13

CN3

Công nghệ kỹ thuật hoá học

D510401

Công nghệ thực phẩm

D540102

14

KT41

Kỹ thuật dệt

D540201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, T. Anh

Công nghệ may

D540204

Công nghệ da giầy

D540206

15

KT42

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

D140214

16

KT51

Vật lý kỹ thuật

D520401

17

KT52

Kỹ thuật hạt nhân

D520402

18

KQ1

Kinh tế công nghiệp

D510604

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, T. Anh

Toán, Văn, T. Anh

Quản lý công nghiệp

D510601

19

KQ2

Quản trị kinh doanh

D340101

20

KQ3

Kế toán

D340301

Tài chính-Ngân hàng

D340201

21

TA1

Tiếng Anh KHKT và công nghệ

D220201

Toán, Văn, T. Anh

(T. Anh là môn thi chính, hệ số 2)

TA2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

D220201

22

QT1

LUH: Điện tử - Viễn thông, với ĐH Hannover (Đức)

D520207

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, T. Anh

Toán, Hóa, T. Anh

Toán, Lý, T. Pháp

NUT: Cơ điện tử, với ĐH Nagaoka (Nhật)

D520114

G-INP: Thiết kế và quản trị hệ thống thông tin, với ĐH Grenoble (Pháp)

D480201

LTU: Công nghệ thông tin, với ĐH Latrobe (Úc)

D480201

VUW-IT: Kỹ thuật phần mềm, với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

D480201

23

QT2

VUW-M: Quản trị kinh doanh, với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)

D340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, T. Anh

Toán, Hóa, T. Anh

Toán, Văn, T. Anh

24

QT3

TROY: Quản trị kinh doanh, với ĐH Troy (Hoa kỳ) - Học bằng tiếng Anh

D340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, T. Anh

Toán, Hóa, T. Anh

Toán, Văn, T. Anh

Toán, Văn, T. Pháp*

(* Học bằng tiếng Pháp)

UPMF: Quản trị doanh nghiệp, với ĐH Pierre Mendes France (Pháp) - Học bằng tiếng Pháp

D340101

* KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân kinh tế/quản lý, QT: Các chương trình đào tạo quốc tế (kỹ sư/cử nhân).

Ông Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng Đào tạo nhà trường cho biết: Tổ hợp 3 môn xét tuyển được chọn trên cơ sở các khối thi truyền thống của trường trước đây (A, A1, D1, D3) và bổ sung thêm các tổ hợp môn thi khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh) nhằm tạo điều kiện cho thí sinh một sự lựa chọn rộng rãi hơn.

Môn Toán có mặt trong tất cả các tổ hợp môn xét tuyển và là môn thi tự luận (180 phút). Đánh giá kết quả thi môn Toán là thước đo tin cậy về năng lực tư duy logic của thí sinh, vốn rất cần thiết khi theo học các ngành kỹ thuật tại trường, nên Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào một số ngành đào tạo.

Các ngành/chương trình đào tạo của trường được phân chia thành 24 nhóm. Việc phân ngành (đối với các nhóm có hai ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Luyện thi đại học

    Xem thêm