Thông tư 30/2021/TT-BGDĐT quy định biên soạn, thẩm định và lựa chọn tài liệu để sử dụng trong cơ sở GDMN

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
___________
Số: 30/2021/TT-BGDĐT
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021
THÔNG
Quy định việc biên soạn, thẩm định, phê duyệt lựa chọn tài liệu đ sử dụng trong các sở
giáo dục mầm non
______________
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Giáo dục Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành Thông tư quy định việc biên soạn, thẩm định, phê
duyệt lựa chọn tài liệu để sử dụng trong c sở giáo dục mầm non.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng
1. Thông này quy định quy trình biên soạn, thẩm định, phê duyệt lựa chọn tài liệu để sử
dụng trong các sở giáo dục mầm non.
2. Thông này áp dụng đối với các tổ chức, nhân biên soạn tài liệu, hội đồng thẩm định các
cấp, s giáo dục mầm non lựa chọn tài liệu để tổ chức thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Trong Thông này, “Tài liệu” được hiểu xuất bản phẩm được dùng để hướng dẫn, tổ
chức thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non, bao gồm tài liệu dành cho cán bộ quản lý, giáo viên
mầm non học liệu dành cho trẻ.
2. Trong Thông này, “Bản mẫu tài liệu” bản thảo tài liệu hoàn chỉnh đã biên tập, chế bản
in ới dạng sách hoặc bản được tạo ra bằng phương tiện điện t cụm từ “bản mẫu” được ghi
trên tài liệu.
Điều 3. Yêu cầu đối với tài liệu
1. Yêu cầu đối với tài liệu dành cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non
a) Phù hợp với quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; tuân thủ Hiến pháp
pháp luật Việt Nam;
b) Nội dung, hình thức của tài liệu phù hợp với văn hoá, lịch sử, địa lý, đạo lý, thuần phong mỹ
tục của Việt Nam; đảm bảo tính khoa học, phạm, thẩm mỹ, gắn với điều kiện thực hiện Chương trình
Giáo dục mầm non tại các địa phương; đảm bảo Quyền tr em;
c) Phù hợp với mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục quy
định tại Chương trình Giáo dục mầm non; đáp ứng xu thế hội nhập, yêu cầu đổi mới phương pháp và tổ
chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong sở giáo dục mầm non;
d) Các thuật ngữ, các khái niệm, định nghĩa, sự kiện, hình ảnh bảo đảm tính chính xác, khách
quan, nhất quán; c hình ảnh, sự kiện, số liệu nguồn gốc ràng;
đ) nh thức trình bày i liệu cân đối, hài hoà, hệ thống hiệu, biểu tượng, kiểu chữ, cỡ chữ,
tranh, ảnh, bản đồ, hình v phù hợp với nội dung giáo dục quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Yêu cầu đối với học liệu dành cho trẻ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
Đào tạo về việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong sở giáo dục mầm non.
Chương II
BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU
Điều 4. Biên soạn tài liệu
1. Tiêu chuẩn của tổ chức, nhân biên soạn tài liệu
a) Tổ chức tham gia biên soạn tài liệu tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật
Việt Nam, chức năng quản lý, kinh doanh hoặc hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; có đội ngũ biên
soạn đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) nhân tham gia biên soạn tài liệu phải trình độ đào tạo từ đại học trở lên; có chuyên
môn phù hợp với tài liệu được biên soạn; thời gian công tác tối thiểu 05 (năm) m trong lĩnh vực
chuyên n phù hợp với nội dung i liệu; am hiểu về giáo dục mầm non; phẩm chất đạo đức tốt.
2. Yêu cầu của việc biên soạn tài liệu
a) Việc biên soạn i liệu được thực hiện theo quy định của Luật Xuất bản, Luật Sở hữu t tuệ;
b) Tổ chức, nhân biên soạn tài liệu theo quy định tại Điều 3 Thông này.
Điều 5. Tổ chức hoạt động của hội đồng thẩm định tài liệu
1. Hội đồng thẩm định tài liệu
a) Hội đồng thẩm định tài liệu (sau đây gọi tắt Hội đồng) do B trưởng Bộ Giáo dục Đào
tạo quyết định thành lập; Hội đồng thẩm định tài liệu giáo dục địa phương do Giám đốc Sở Giáo dục
Đào tạo quyết định thành lập;
b) Hội đồng gồm các nhà khoa học, nhà giáo dục, nhà quản giáo dục kinh nghiệm, uy tín
về giáo dục đại diện các tổ chức liên quan; có ít nhất 02 (hai) thành viên giáo viên đang trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục tr em tại các sở giáo dục mầm non. số lượng thành viên Hội
đồng số lẻ, tối thiểu 07 (bảy) người;
c) Hội đồng gồm: Chủ tịch, T các ủy viên.
2. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng
a) phẩm chất đạo đức tốt; đủ thời gian sức khoẻ để tham gia thẩm định tài liệu;
b) trình độ từ đại học trở lên, am hiểu khoa học giáo dục mầm non, chuyên môn phù hợp
với tài liệu được thẩm định; trường hợp thành viên Hội đồng giáo viên phải có thời gian nuôi ỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em trực tiếp tại sở giáo dục mầm non từ đủ 05 (năm) năm trở lên;
c) Người tham gia biên soạn tài liệu được đề ngh thẩm định không được tham gia Hội đồng
thẩm định.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của c thành viên Hội đồng
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước người đứng đầu quan ban hành quyết định
thành lập Hội đồng tổ chức thực hiện kế hoạch làm việc của Hội đồng; phân công nhiệm vụ cho các
thành viên Hội đồng; giải quyết theo thẩm quyền kiến ngh với cơ quan chức năng thẩm quyền xử
các tình huống phát sinh trong quá trình thẩm định tài liệu; thực hiện các quyền, nhiệm vụ khác theo
điểm c khoản 4 Điều này;
b) Thư Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc của Hội
đồng; lập biên bản tổng hợp đầy đủ ý kiến của c thành viên Hội đồng; thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;
c) Các y viên Hội đồng trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp Hội đồng; ý kiến bằng
văn bản chịu trách nhiệm về ý kiến, nhận xét, đánh giá trong quá trình thẩm định tài liệu. Trường hợp
không thể tham gia họp Hội đồng thẩm định phải báo cáo Ch tịch Hội đồng trước thời điểm tổ chức
họp ít nhất ½ (một phần hai) ngày ý kiến bằng văn bản; thực hiện các nhiệm vụ khác do sự phân
công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, trung thực;
b) Cuộc họp của Hội đồng được coi hợp lệ khi % (ba phần tư) tổng số thành viên tham gia
trở lên, trong đó Chủ tịch, Thư Hội đồng;
c) Kết quả của mỗi cuộc họp Hội đồng được ghi thành biên bản, trong đó bao gồm đầy đủ các
ý kiến của c thành viên và được công khai tại Hội đồng. Biên bản phải ch của c thành viên
tham dự cuộc họp Hội đồng;
d) Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thể đề xuất với đơn vị tổ chức thẩm định để xin ý kiến
vấn chuyên môn của quan, tổ chức, nhân liên quan nếu cần thiết.
Điều 6. Hồ thẩm định i liệu
1. Tờ trình đề nghị được thẩm định tài liệu của tổ chức hoặc nhân.
2. Bản mẫu tài liệu được đề nghị thẩm định.
3. Báo cáo quá trình biên soạn tài liệu quá trình thực nghiệm (nếu có).
4. Hồ lịch trích ngang của tác giả biên soạn tài liệu.
5. Chứng nhận pháp của tổ chức biên soạn tài liệu.
Điều 7. Quy trình tổ chức thẩm định
1. Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng, tài liệu được đơn vị
tổ chức thẩm định gửi cho các thành viên Hội đồng; thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá i liệu theo
quy định tại Điều 4 Thông này.
2. Đánh giá, xếp loại tài liệu
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông này, các Thành viên Hội đồng đánh giá, xếp loại i liệu
như sau:
a) Đánh giá chung xếp loại tài liệu theo một trong ba loại: “Đạt”, Đạt nhưng cần sửa chữa”,
“Không đạt”;
b) Tài liệu được xếp loại “Đạt” nếu đạt tất cả các yêu cầu quy định tại Điều 3 Thông này;
c) Tài liệu được xếp loại Đạt nhưng cần sửa chữa” nếu các yêu cầu quy định tại Thông
được xếp loại “Đạt” hoặc “Đạt nhưng cần sửa chữa”. Tùy theo mức độ i liệu đã sửa chữa, Chủ tịch
Hội đồng xác nhận “Tài liệu đã được sửa chữa, đáp ứng yêu cầu của Hội đồng” hoặc quyết định lấy ý
kiến thành viên Hội đồng bằng một hình thức phù hợp;
d) Tài liệu được xếp loại “Không đạt” trong những trường hợp còn lại.
3. Hội đồng họp, thảo luận để đánh giá, xếp loại tài liệu
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông này, Hội đồng họp, thảo luận đánh giá, xếp loại tài liệu như
sau:
a) i liệu được Hội đồng xếp loại Đạt” nếu ¾ (ba phần tư) s thành viên Hội đồng đánh giá
“Đạt”;
b) Tài liệu được Hội đồng xếp loại Đạt nhưng cần sửa chữa” nếu được ít nhất ¾ (ba phần tư)
số thành viên Hội đồng xếp loại “Đạt” “Đạt nhưng cần sửa chữa” hoặc ít nhất ¾ (ba phần ) số
thành viên Hội đồng xếp loại Đạt nhưng cần sửa chữa”;
c) Hội đồng xếp loại “Không đạt” trong những trường hợp còn lại.
Hội đồng báo cáo kết quả thẩm định đến đơn vị tổ chức thẩm định để trình quan ra quyết
định thành lập Hội đồng xem xét phê duyệt.
4. Các hoạt động chuẩn bị đối với đơn vị chủ trì thẩm định
a) Đề xuất danh sách thành viên Hội đồng;
b) Chuẩn bị các điều kiện sở vật chất, kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng;
c) Tiếp nhận bản thảo, chuyển đến thành viên Hội đồng; tiếp nhận hồ sơ các văn bản báo
cáo, đề xuất, kiến nghị của Hội đồng để trình lãnh đạo/th trưởng quan ra quyết định thành lập Hội
đồng xem xét, quyết định;
d) Trình cấp thẩm quyền phê duyệt tài liệu được phép sử dụng trong các sở giáo dục
mầm non;
đ) Lưu giữ tài liệu, biên bản các cuộc họp của Hội đồng các i liệu liên quan theo quy
định.

Thông tư 30/2021/TT-BGDĐT

VnDoc mời các bạn cùng theo dõi nội dung của Thông tư 30/2021/TT-BGDĐT quy định biên soạn, thẩm định và lựa chọn tài liệu để sử dụng trong cơ sở GDMN.

Ngày 21/12/2021, Thông tư 30/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc biên soạn, thẩm định, phê duyệt và lựa chọn tài liệu để sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non chính thức có hiệu lực thi hành. Thông tư này quy định quy trình biên soạn, thẩm định, phê duyệt và lựa chọn tài liệu để sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non.

Xem toàn bộ nội dung thông tư tại file PDF

Đánh giá bài viết
1 202
Sắp xếp theo

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm