Thử sức với bài kiểm tra ngữ pháp 70 năm trước của Anh
Thử sức với bài kiểm tra ngữ pháp 70 năm trước của Anh
Mời các bạn cùng thử sức với bài kiểm tra ngữ pháp dành cho học sinh 11 tuổi thi vào trường Ngữ pháp tại Anh 70 năm trước. Đề thi này được đánh giá là đề thi khó so với thời bấy giờ.
Bạn có thể thử làm đề thi 10 câu này xem trình độ tiếng Anh của mình có bằng một học sinh 11 tuổi tại Anh thời 1950 không nhé.
Question 1: If December 1 falls on Friday, on what day will Christmas Day fall that year? (Nếu ngày 1/12 rơi vào thứ sáu thì ngày Giáng sinh năm ấy rơi vào hôm nào?)
Answer: Monday (thứ Hai)
Question 2: Simplify (which means solve nowadays): (Đơn giản hóa - có nghĩa "thực hiện phép tính"):
(a) 15 x 20
(b) 1/2 + 1/3
(c) 0.75 x 3
Answer:
(a) 300
(b) 5/6
(c) 2.25
Question 3: How many seconds are there between 11.53 am and 12.18 pm the same day? (Có bao nhiêu giây từ khoảng 11h53 đến 12h18 trong một ngày?)
Answer: 1,500
Question 4: A man bought 500 lettuce plants and after planting 12 rows with the same number in each, he had 32 left over. How many were in each row? (Một người đàn ông mua 500 cây rau diếp và sau khi trồng thành 12 hàng với số lượng cây bằng nhau ở mỗi hàng, ông ấy còn dư ra 32 cây. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây?)
Answer: 39
Question 5: There is something wrong with each of the sentences below. Write them as you think they should be written. (Mỗi câu dưới đây đều có lỗi. Viết lại theo cách mà em cho là đúng.)
(a) The chair was by the window on which he stood.
(b) I'd rather an apple than a pear.
(c) The strongest of the twins was the shortest.
(d) It is difficult to divide one small apple between six people.
(e) I asked him whether his name was William.
Answer:
(a) The chair on which he stood was by the window.
(b) I'd rather have/eat an apple than a pear.
(c) The shortest of the twins was the strongest.
(d) It is difficult to share one small apple between six people.
(e) I asked him if his name was William.
Question 6: Give the feminine of each of the following. (Viết ra danh từ giống cái của các từ sau.)
(a) Brother
(b) Nephew
(c) Monk
(d) Wizard
(e) Gander
(f) Merman
(g) Waiter
(h) Hero
(i) Fox
(j) Cousin
Answer:
(a) Sister
(b) Niece
(c) Nun
(d) Witch
(e) Goose
(f) Mermaid
(g) Waitress
(h) Heroine
(i) Vixen
(j) Cousin
Question 7: Give sentences of your own to express the meaning of five of the following: (Chọn 5 trong 6 câu sau và diễn giải lại theo cách bạn hiểu.)
(a) John had jumped out of the frying pan into the fire.
(b) He was caught red-handed.
(c) It is best to make hay while the sun shines.
(d) His bark is worse than his bite.
(e) The boy is never stumped for an answer.
(f) His excuse would not hold water.
Answer: (phrasing here is subjective, but the meaning is clear - cách diễn giải có thể mang tính chủ quan nhưng nghĩa của câu phải đảm bảo rõ ràng.)
(a) John went from one bad situation to an even worse one.
(b) He was caught committing a crime.
(c) Make use of favourable conditions.
(d) He sounds worse than he is.
(e) The boy always has an answer.
(f) His excuse wouldn't stand up to inspection.
Question 8: Add a prefix to each of the following to make its meaning the opposite of what it is now: regular, capable, sense, legal, concerned. (Thêm tiền tố cho những từ sau để được từ trái nghĩa.)
Answer: irregular, incapable, nonsense, illegal, unconcerned.
Question 9: Substitute one word for each of the phrases underlined in the following sentences: (Thay thế các cụm từ được gạch chân ở mỗi câu sau với một từ.)
(a) The victorious kind rode in triumph through the town.
(b) The letter is so badly written that it cannot be read.
(c) The boy has always been very fond of hard work.
(d) The burglar entered the room making no noise.
(e) The prisoner was declared free from guilt.
(f) I am glad the children are enjoying good health.
(g) The girl's work is getting better every day.
(h) As night fell, the noise and bustle of the city grew less and less.
(i) Tommy was an attractive little boy, but very full of mischief.
(j) His large collection of books was his most treasured collection.
Answer:
(a) Victors/winners
(b) Illegible
(c) Conscientious
(d) Silently
(e) Innocent
(f) Healthy
(g) Improving
(h) Diminished
Question 10: Write what you know about any five of the following (not more than four lines on each): (Viết những điều mà bạn biết về 5 trong 6 lựa chọn dưới đây, không quá 4 dòng cho mỗi trường hợp.)
- Lewis Carroll
- Shylock
- Sherlock Holmes
- Scrooge
- Peter Pan
- Hiawatha
Answer: (there are numerous, but we've picked the first given, which is the most obvious - có nhiều đáp án đúng, những điều sau đây là hiển nhiên nhất)
- Lewis Carroll: English writer. Alice's Adventures in Wonderland.
- Shylock: Famous Jewish character created by Shakespeare.
- Sherlock Holmes: Fictional detective created by author Sir Arthur Conan Doyle.
- Scrooge: Charles Dickens' stingy character from A Christmas Carol.
- Hiawatha: The Song of Hiawatha is a poem by Henry Longfellow. Hiawatha was a Native American.
Trên đây là 10 câu hỏi và đáp án trong bài kiểm tra Ngữ pháp ở Anh cách đây 70 năm. Bạn làm được bao nhiêu câu? Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn mở ra một nguồn kiến thức mới vô cùng thú vị về tiếng Anh.
VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!