Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm đúng sai Peptide, protein và enzyme

Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai Peptide Protein và Enzyme có đáp án

Phần trắc nghiệm Peptide, Protein và Enzyme là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học 12, giúp học sinh củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất và vai trò sinh học của các hợp chất hữu cơ này. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Peptide Protein và Enzyme có đáp án chi tiết dưới đây được biên soạn bám sát chương trình SGK, phù hợp ôn thi THPT Quốc gia. Qua đó, học sinh có thể luyện tập, kiểm tra năng lực và rèn kỹ năng giải nhanh trắc nghiệm Hóa học 12 hiệu quả.

Mời bạn cùng làm bài dưới đây để ôn tập và củng cố kiến thức nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu về các protein sau đây là đúng hay sai?

    a) Tất cả các loại protein đều không tan trong nước. Sai||Đúng

    b) Có thể sử dụng phản ứng màu biuret để nhận biết sự có mặt của protein. Đúng||Sai

    c) Protein có thể tạo hợp chất màu vàng khi tác dụng với nitric acid. Đúng||Sai

    d) Khi thuỷ phân hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các α-amino acid. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a) Tất cả các loại protein đều không tan trong nước. Sai||Đúng

    b) Có thể sử dụng phản ứng màu biuret để nhận biết sự có mặt của protein. Đúng||Sai

    c) Protein có thể tạo hợp chất màu vàng khi tác dụng với nitric acid. Đúng||Sai

    d) Khi thuỷ phân hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các α-amino acid. Sai||Đúng

    a) sai vì protein dạng hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo.

    b) đúng.

    c) đúng.

    d) sai, vì chỉ đúng với các protein đơn giản, các protein phức tạp khi bị thủy phân còn sinh ra các thành phần khác.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các phát biểu sau

    a) Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. Đúng||Sai

    b) Protein là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α-amino acid. Đúng||Sai

    c) Albumin trong lòng trắng trứng là protein có dạng hình sợi và không tan trong nước. Sai||Đúng

    d)  Khi nhỏ nitric acid vào lòng trắng trứng, màu trắng của lòng trắng trưng chuyển thành màu vàng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a) Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. Đúng||Sai

    b) Protein là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α-amino acid. Đúng||Sai

    c) Albumin trong lòng trắng trứng là protein có dạng hình sợi và không tan trong nước. Sai||Đúng

    d)  Khi nhỏ nitric acid vào lòng trắng trứng, màu trắng của lòng trắng trưng chuyển thành màu vàng. Đúng||Sai

     a) Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.

    → Đúng. Do protein trong lòng trắng trứng (chủ yếu là albumin) bị biến tính khi đun nóng, làm đông đặc lại.

    b) Protein là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α-amino acid.

    → Đúng. Protein thực chất là polyme tự nhiên của các α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

    c) Albumin trong lòng trắng trứng là protein có dạng hình sợi và không tan trong nước.
    → Sai. Albumin là protein hình cầu (protein đơn giản), tan trong nước, không phải dạng sợi.

    d) Khi nhỏ nitric acid vào lòng trắng trứng, màu trắng của lòng trắng trứng chuyển thành màu vàng.

    → Đúng. Đây là phản ứng màu của protein với HNO₃ đặc (phản ứng tráng vàng hay phản ứng xanthoproteic).

  • Câu 3: Vận dụng
    Thực hiện thí nghiệm như sau:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 mL dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng), cho tiếp 1 - 2 mL nước cất, lắc đều ống nghiệm.

    Bước 2: Cho tiếp 1 - 2 mL dung dịch NaOH 30% (đặc) và 1 - 2 giọt dung dịch CuSO4 2% vào rồi lắc ống nghiệm.

    Bước 3: Để yên ống nghiệm 2 - 3 phút.

    a) Thí nghiệm này có thể tiến hành ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    b) Có thể thay lòng trắng trứng dung dịch insulin. Đúng||Sai

    c) Sau bước 2, dung dịch ban đầu xuất hiện màu vàng. Sai||Đúng

    d) Sau bước 3 ta thu được kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 mL dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng), cho tiếp 1 - 2 mL nước cất, lắc đều ống nghiệm.

    Bước 2: Cho tiếp 1 - 2 mL dung dịch NaOH 30% (đặc) và 1 - 2 giọt dung dịch CuSO4 2% vào rồi lắc ống nghiệm.

    Bước 3: Để yên ống nghiệm 2 - 3 phút.

    a) Thí nghiệm này có thể tiến hành ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    b) Có thể thay lòng trắng trứng dung dịch insulin. Đúng||Sai

    c) Sau bước 2, dung dịch ban đầu xuất hiện màu vàng. Sai||Đúng

    d) Sau bước 3 ta thu được kết tủa màu xanh lam. Sai||Đúng

    a đúng

    b đúng

    c sai, sau bước 2, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan và dung dịch chuyển sang màu tím.

    d sai, sau bước 3 ta thu được dung dịch màu tím.

  • Câu 4: Vận dụng
    Sự đông tụ protein là quá trình mà các phân tử protein biến đổi cấu trúc và kết tụ lại dưới tác động của các yếu tố

    như nhiệt độ, pH, hoặc các hóa chất. Khi điều kiện môi trường thay đổi, các liên kết yếu trong cấu trúc bậc ba của protein bị phá vỡ, khiến các chuỗi polypeptide mở ra và gắn kết lại với nhau, hình thành các cấu trúc mới vững chắc hơn. Quá trình này thường làm thay đổi tính chất vật lý của protein, từ trạng thái hòa tan sang trạng thái không tan, và đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng sinh học và công nghiệp thực phẩm.

    a) Khi nấu canh cua thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ. Đúng||Sai

    b) Khi làm sữa chua, casein là protein trong sữa sẽ bị đông tụ lại. Đúng||Sai

    c) Protein không bị biến đổi trong quá trình đông tụ bởi acid, base hoặc ion kim loại nặng. Sai||Đúng

    d) Ta nên uống nước cam cùng sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    như nhiệt độ, pH, hoặc các hóa chất. Khi điều kiện môi trường thay đổi, các liên kết yếu trong cấu trúc bậc ba của protein bị phá vỡ, khiến các chuỗi polypeptide mở ra và gắn kết lại với nhau, hình thành các cấu trúc mới vững chắc hơn. Quá trình này thường làm thay đổi tính chất vật lý của protein, từ trạng thái hòa tan sang trạng thái không tan, và đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng sinh học và công nghiệp thực phẩm.

    a) Khi nấu canh cua thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ. Đúng||Sai

    b) Khi làm sữa chua, casein là protein trong sữa sẽ bị đông tụ lại. Đúng||Sai

    c) Protein không bị biến đổi trong quá trình đông tụ bởi acid, base hoặc ion kim loại nặng. Sai||Đúng

    d) Ta nên uống nước cam cùng sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa. Sai||Đúng

    a, b đúng
    c sai vì protein bị biến đổi trong quá trình đông tụ bởi acid, base hoặc ion kim loại nặng.

    d sai vì ta không nên uống nước cam cùng sữa.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Protein có các tính chất đặc trưng như phản ứng màu biuret tạo ra màu tím khi tác động với dung dịch kiềm và CuSO4, chỉ ra sự có mặt của liên kết peptide.

    Đồng thời, chúng có khả năng đông tụ và thủy phân thành các amino acid, làm nổi bật vai trò quan trọng của protein trong các quá trình sinh học và ứng dụng y tế.

    a) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. Đúng||Sai

    b) Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng. Sai||Đúng

    c) Nhỏ vài giọt nitric acid đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất rắn màu vàng. Đúng||Sai

    d) Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Đồng thời, chúng có khả năng đông tụ và thủy phân thành các amino acid, làm nổi bật vai trò quan trọng của protein trong các quá trình sinh học và ứng dụng y tế.

    a) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. Đúng||Sai

    b) Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng. Sai||Đúng

    c) Nhỏ vài giọt nitric acid đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất rắn màu vàng. Đúng||Sai

    d) Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy. Đúng||Sai

    a) đúng

    b) sai vì trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.

    c) đúng

    d đúng

  • Câu 6: Nhận biết
    Enzyme có nhiều vai trò quan trọng trong các phản ứng sinh hóa.

    Chúng hoạt động như các chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình này. Enzyme giúp điều chỉnh và kiểm soát các phản ứng chuyển hóa trong tế bào, bao gồm cả quá trình phân giải và tổng hợp các chất hữu cơ. Nhờ có enzyme, các quá trình sinh học diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo cho sự sống và phát triển của các sinh vật. Enzyme có một số đặc tính sau:

    a) Enzyme α−amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột… nên khi nhai cơm kĩ ta thấy vị ngọt. Đúng||Sai

    b) Enzyme bị biến đổi sau phản ứng sinh hoá và hoá học . Sai||Đúng

    c) Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. Đúng||Sai

    d) Trong các phản ứng sinh hoá, hầu hết enzyme làm giảm tốc độ phản ứng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Chúng hoạt động như các chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình này. Enzyme giúp điều chỉnh và kiểm soát các phản ứng chuyển hóa trong tế bào, bao gồm cả quá trình phân giải và tổng hợp các chất hữu cơ. Nhờ có enzyme, các quá trình sinh học diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo cho sự sống và phát triển của các sinh vật. Enzyme có một số đặc tính sau:

    a) Enzyme α−amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột… nên khi nhai cơm kĩ ta thấy vị ngọt. Đúng||Sai

    b) Enzyme bị biến đổi sau phản ứng sinh hoá và hoá học . Sai||Đúng

    c) Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. Đúng||Sai

    d) Trong các phản ứng sinh hoá, hầu hết enzyme làm giảm tốc độ phản ứng. Đúng||Sai

    a, c, d đúng

    b sai vì enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hoá và hoá học .

  • Câu 7: Vận dụng
    Insulin, một loại hormone protein được sản sinh bởi tuyến tụy, có chức năng điều hòa quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể.

    Với phân tử khối khoảng 5800 Dalton, insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ, giúp duy trì cân bằng đường huyết.

    a) Insulin là protein đặc biệt, nhờ cấu trúc đơn giản nên không bị đông tụ hay biến tính dưới tác dụng của nhiệt độ cao hay các tác nhân acid, base mạnh. Sai||Đúng

    b) Insulin là loại protein gồm 2 chuỗi A và B được liên kết với nhau bằng liên kết disulfide. Đúng||Sai

    c) Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide không theo một trật tự nhất định. Đúng||Sai

    d) Khi insulin được tiết ra từ tuyến tụy, nó ở dạng tiền hormone không hoạt động, tại các mô đích, carboxypeptidase B thủy phân Asn ra khỏi đầu C của chuỗi polypeptide A tạo thành insulin hoạt động, tuy nhiên enzyme này cũng có tác dụng tương tự trên glucagon chứ không riêng gì insulin khiến cơ thể khó điều hòa, dễ gây rối loạn chuyển hóa glycide. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Với phân tử khối khoảng 5800 Dalton, insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ, giúp duy trì cân bằng đường huyết.

    a) Insulin là protein đặc biệt, nhờ cấu trúc đơn giản nên không bị đông tụ hay biến tính dưới tác dụng của nhiệt độ cao hay các tác nhân acid, base mạnh. Sai||Đúng

    b) Insulin là loại protein gồm 2 chuỗi A và B được liên kết với nhau bằng liên kết disulfide. Đúng||Sai

    c) Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide không theo một trật tự nhất định. Đúng||Sai

    d) Khi insulin được tiết ra từ tuyến tụy, nó ở dạng tiền hormone không hoạt động, tại các mô đích, carboxypeptidase B thủy phân Asn ra khỏi đầu C của chuỗi polypeptide A tạo thành insulin hoạt động, tuy nhiên enzyme này cũng có tác dụng tương tự trên glucagon chứ không riêng gì insulin khiến cơ thể khó điều hòa, dễ gây rối loạn chuyển hóa glycide. Sai||Đúng

    b, c đúng

    a sai, insulin là protein nên sẽ bị đông tụ hay biến tính dưới tác dụng của nhiệt độ cao hay các tác nhân acid, base mạnh.

    d sai, khi insulin được tiết ra từ tuyến tụy, nó ở dạng tiền hormone không hoạt động, tại các mô đích, carboxypeptidase B thủy phân Asn ra khỏi đầu C của chuỗi polypeptide A tạo thành insulin hoạt động. Enzyme carboxypeptidase B có tính chọn lọc cao nên không có tác dụng tương tự trên các hormone protein khác như glucagon

  • Câu 8: Vận dụng
    Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

    a) Tất cả các peptide đều có thể tạo phức chất màu tím với Cu(OH)2/NaOH. Sai||Đúng

    b) Dung dịch của dipeptide Ala-Gly không làm đổi màu quỳ tím. Đúng||Sai

    c) Từ 3 α-amino acid khác nhau có thể tạo được 3 tripeptide. Sai||Đúng

    d) Khi thuỷ phân hoàn toàn polypeptide thu được hỗn hợp các α-amino acid. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    a) Tất cả các peptide đều có thể tạo phức chất màu tím với Cu(OH)2/NaOH. Sai||Đúng

    b) Dung dịch của dipeptide Ala-Gly không làm đổi màu quỳ tím. Đúng||Sai

    c) Từ 3 α-amino acid khác nhau có thể tạo được 3 tripeptide. Sai||Đúng

    d) Khi thuỷ phân hoàn toàn polypeptide thu được hỗn hợp các α-amino acid. Đúng||Sai

    a) sai vì dipeptide không có phản ứng này.

    b) đúng.

    c) sai vì từ 3 α-amino acid khác nhau có thể tạo được 9 tripeptide chứa đồng thời 3 đơn vị 3 α-amino acid khác nhau này.

    d) đúng.

  • Câu 9: Nhận biết
    Protein đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người và các sinh vật khác.

    Chúng là các phân tử cấu trúc và chức năng chủ yếu trong tế bào, tham gia vào xây dựng cấu trúc của các mô và cơ quan, cung cấp năng lượng và tham gia vào các quá trình sinh học quan trọng như sự truyền tin thần kinh và điều tiết các phản ứng sinh học. Protein cũng đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển và lưu trữ các chất dinh dưỡng và các phân tử sinh học khác trong cơ thể, đảm bảo hoạt động và duy trì sự sống.

    a) Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Đúng||Sai

    b) Protein có vai trò quan trọng trong việc duy trì pH của máu. Đúng||Sai

    c) Protein còn là chất bảo vệ ,giúp cơ thể chống lại virus và nhiều tác nhân gây bệnh khác. Đúng||Sai

    d) Con người nạp càng nhiều protein (như trứng, sữa, thịt) cơ thể càng khoẻ mạnh và phát triển tốt. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Chúng là các phân tử cấu trúc và chức năng chủ yếu trong tế bào, tham gia vào xây dựng cấu trúc của các mô và cơ quan, cung cấp năng lượng và tham gia vào các quá trình sinh học quan trọng như sự truyền tin thần kinh và điều tiết các phản ứng sinh học. Protein cũng đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển và lưu trữ các chất dinh dưỡng và các phân tử sinh học khác trong cơ thể, đảm bảo hoạt động và duy trì sự sống.

    a) Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Đúng||Sai

    b) Protein có vai trò quan trọng trong việc duy trì pH của máu. Đúng||Sai

    c) Protein còn là chất bảo vệ ,giúp cơ thể chống lại virus và nhiều tác nhân gây bệnh khác. Đúng||Sai

    d) Con người nạp càng nhiều protein (như trứng, sữa, thịt) cơ thể càng khoẻ mạnh và phát triển tốt. Sai||Đúng

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) đúng

    d) sai vì con người nạp vừa đủ protein ( như trứng, sữa , thịt…) cơ thể càng khoẻ mạnh và phát triển tốt.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Các protein khác nhau đảm nhận nhiều vai trò thiết yếu khác nhau với sự sống như xây dựng tế bào, xúc tác cho các quá trình sinh hoá, điều hoà quá trình trao đổi chất, vận chuyển chất, kháng thể,...

    a) Protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2. Đúng||Sai

    b) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino acid trong cấu tạo của protein được gọi là liên kết protide. Sai||Đúng

    c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các đoạn peptide ngắn. Sai||Đúng

    d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a) Protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2. Đúng||Sai

    b) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino acid trong cấu tạo của protein được gọi là liên kết protide. Sai||Đúng

    c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các đoạn peptide ngắn. Sai||Đúng

    d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Sai||Đúng

    a) đúng

    b) sai, liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino acid trong cấu tạo của protein được gọi là liên kết peptide.

    c) sai, thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino acid.

    d) sai, chỉ có các protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Cánh diều

Xem thêm