Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Đúng sai Thế điện cực chuẩn của kim loại

Bài tập Đúng sai Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Đúng – Sai Thế điện cực chuẩn của kim loại là dạng bài quan trọng trong chương trình Hóa học 12, giúp học sinh hiểu rõ bản chất phản ứng oxi hóa – khử và vai trò của thế điện cực. Nội dung được biên soạn bám sát cấu trúc đề kiểm tra mới, gồm các câu hỏi đúng – sai có chọn lọc theo mức độ nhận biết và thông hiểu. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn kỹ năng phân tích, so sánh thế điện cực giữa các kim loại. Phù hợp cho ôn tập, luyện đề và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi học kì.

👇Mời bạn làm bài tập Đúng – Sai  Thế điện cực chuẩn của kim loại dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 9 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 9 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Cho đinh sắt (iron) tác dụng với dung dịch copper (II) sulfate thu được muối iron(II) sulfate và copper.

    a. Phương trình hoá học ở dạng ion thu gọn là: Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu. Đúng||Sai

    b. Các cặp oxi hoá – khử trong phản ứng trên là Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu.Sai||Đúng

    c. Trong phản ứng trên xảy ra sự khử iron và sự oxi hoá ion copper(II). Sai||Đúng

    d. Thí nghiệm cho biết thế điện cực chuẩn của Fe2+/Fe nhỏ hơn thế điện cực của cặp Cu2+/Cu. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho đinh sắt (iron) tác dụng với dung dịch copper (II) sulfate thu được muối iron(II) sulfate và copper.

    a. Phương trình hoá học ở dạng ion thu gọn là: Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu. Đúng||Sai

    b. Các cặp oxi hoá – khử trong phản ứng trên là Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu.Sai||Đúng

    c. Trong phản ứng trên xảy ra sự khử iron và sự oxi hoá ion copper(II). Sai||Đúng

    d. Thí nghiệm cho biết thế điện cực chuẩn của Fe2+/Fe nhỏ hơn thế điện cực của cặp Cu2+/Cu. Đúng||Sai

    a. Đúng

    b. Sai vì các cặp oxi hóa – khử trong phản ứng là Fe2+/Fe và Cu2+/Cu

    c. Sai, trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa iron và sự khử ion copper(II).

    d. Đúng

  • Câu 2: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng -3,040 V. Những phát biểu liên quan đến cặp oxi hóa – khử M+/M nào sau đây là đúng?

    a. M là kim loại có tính khử mạnh. Đúng||Sai

    b. Ion M+ có tính oxi hóa yếu. Đúng||Sai

    c. M là kim loại có tính khử yếu. Sai||Đúng

    d. Ion M+ có tính oxi hóa mạnh. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng -3,040 V. Những phát biểu liên quan đến cặp oxi hóa – khử M+/M nào sau đây là đúng?

    a. M là kim loại có tính khử mạnh. Đúng||Sai

    b. Ion M+ có tính oxi hóa yếu. Đúng||Sai

    c. M là kim loại có tính khử yếu. Sai||Đúng

    d. Ion M+ có tính oxi hóa mạnh. Sai||Đúng

    a. Đúng

    b. Đúng

    c. Sai, M là kim loại có tính khử mạnh vì EoMn+/M nhỏ

    d. Sai, ion M+ có tính oxi yếu vì EoMn+/M nhỏ

  • Câu 3: Nhận biết
    Câu hỏi mới

    Cho các cặp oxi hóa – khử: Al3+/Al; Cr3+/Cr; Co2+/Co; Sn4+/Sn và Cl2 (g)/2Cl- với các thế khử chuẩn lần lượt là -1,676 V; -0,740 V; -0,280 V; 0,150 V và 1,360 V

    a. Al có tính khử mạnh nhất. Đúng||Sai

    b. Co có khả năng khử Cr3+ (aq) thành Cr (s) ở điều kiện chuẩn. Sai||Đúng

    c. Al có khả năng khử Sn4+ (aq) thành Sn2+ (aq) nhưng không khử được Cr3+ (aq) thành Cr (s) ở điều kiện chuẩn. Sai||Đúng

    d. Chất có tính oxi hóa mạnh nhất là Cl-. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho các cặp oxi hóa – khử: Al3+/Al; Cr3+/Cr; Co2+/Co; Sn4+/Sn và Cl2 (g)/2Cl- với các thế khử chuẩn lần lượt là -1,676 V; -0,740 V; -0,280 V; 0,150 V và 1,360 V

    a. Al có tính khử mạnh nhất. Đúng||Sai

    b. Co có khả năng khử Cr3+ (aq) thành Cr (s) ở điều kiện chuẩn. Sai||Đúng

    c. Al có khả năng khử Sn4+ (aq) thành Sn2+ (aq) nhưng không khử được Cr3+ (aq) thành Cr (s) ở điều kiện chuẩn. Sai||Đúng

    d. Chất có tính oxi hóa mạnh nhất là Cl-. Đúng||Sai

    a. Đúng

    b. Sai, vì giá trị thế điện cực chuẩn của Co2+/Co lớn hơn Cr3+/Cr nên không khử được Cr3+ thành Cr.

    c. Sai, Al có thể khử được Sn4+ và Cr3+.

    d. Đúng

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hóa: Eo(Cu - X) = 0,46V; Eo(Y - Cu) = 1,1V; Eo(Z - Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại).

    a. Tính khử của X yếu hơn Cu. Sai||Đúng

    b. Tính khử của Y và của Z đều mạnh hơn Cu. Sai||Đúng

    c. Tính khử của Y yếu hơn của Z. Đúng||Sai

    d. Chiều tăng dần tính khử là X, Cu, Y, Z.  Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hóa: Eo(Cu - X) = 0,46V; Eo(Y - Cu) = 1,1V; Eo(Z - Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại).

    a. Tính khử của X yếu hơn Cu. Sai||Đúng

    b. Tính khử của Y và của Z đều mạnh hơn Cu. Sai||Đúng

    c. Tính khử của Y yếu hơn của Z. Đúng||Sai

    d. Chiều tăng dần tính khử là X, Cu, Y, Z.  Sai||Đúng

    a. Sai vì X khử mạnh hơn Cu

    b. Sai vì cả Y và Z đều yếu hơn Cu

    c. Đúng 

    d. SaiChiều tăng dần tính khử đúng là Y, Z, Cu, X

  • Câu 5: Vận dụng
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh đồng có khối lượng 12,340 g vào 255 mL dung dịch AgNO3 0,125 M. Bằng quan sát, học sinh đó đã khẳng đính có phản ứng xảy ra.

    a. Cu là tác nhân khử. 

    b. Khối lượng bạc tạo thành là 3,4425 gam.

    c. Ag là tác nhân oxi hoá.

    d. Chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh đồng có khối lượng 12,340 g vào 255 mL dung dịch AgNO3 0,125 M. Bằng quan sát, học sinh đó đã khẳng đính có phản ứng xảy ra.

    a. Cu là tác nhân khử. 

    b. Khối lượng bạc tạo thành là 3,4425 gam.

    c. Ag là tác nhân oxi hoá.

    d. Chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag. Sai||Đúng

    a. Đúng

    b. Đúng

    c. đúng 

    d. Sai vì Ag⁺ là chất giới hạn, Cu nên sau phản ứng còn Cu chưa phản ứng và Ag kim loại.

  • Câu 6: Nhận biết
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Khi nói về thế điện cực chuẩn của kim loại.

    a. Đơn vị thường dùng của thế điện cực là Volt (V). Đúng||Sai

    b. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính khử của dạng khử càng lớn, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng lớn. Sai||Đúng

    c. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính khử của dạng khử càng nhỏ, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng lớn. Đúng||Sai

    d. Không thể dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn để so sánh tính oxi hóa và tính khử giữa các cặp oxi hóa - khử. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Khi nói về thế điện cực chuẩn của kim loại.

    a. Đơn vị thường dùng của thế điện cực là Volt (V). Đúng||Sai

    b. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính khử của dạng khử càng lớn, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng lớn. Sai||Đúng

    c. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính khử của dạng khử càng nhỏ, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng lớn. Đúng||Sai

    d. Không thể dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn để so sánh tính oxi hóa và tính khử giữa các cặp oxi hóa - khử. Sai||Đúng

    a. Đúng 

    b. Sai → E° càng lớn thì tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh, nhưng tính khử của dạng khử lại càng yếu.

    c. Đúng

    d. Sai → Hoàn toàn có thể dựa vào E° để so sánh tính oxi hóa – khử của các cặp.

  • Câu 7: Nhận biết
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Khi nói về cặp oxi hóa khử của kim loại

    a. Chất oxi hóa là chất nhận electron còn chất khử là chất nhường electron. Đúng||Sai

    b. Cặp oxi hóa - khử được kí hiệu chung là oxh/kh. Đúng||Sai

    c. Một kim loại chỉ có một cặp oxi hóa - khử. Sai||Đúng

    d. Không nhất thiết phải luôn có sự tham gia của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng oxi hóa - khử. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Khi nói về cặp oxi hóa khử của kim loại

    a. Chất oxi hóa là chất nhận electron còn chất khử là chất nhường electron. Đúng||Sai

    b. Cặp oxi hóa - khử được kí hiệu chung là oxh/kh. Đúng||Sai

    c. Một kim loại chỉ có một cặp oxi hóa - khử. Sai||Đúng

    d. Không nhất thiết phải luôn có sự tham gia của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng oxi hóa - khử. Sai||Đúng

    a. Đúng 

    b. Đúng 

    c. Sai vì → Nhiều kim loại có nhiều số oxi hóa, nên có nhiều cặp oxi hóa – khử (ví dụ: Fe³⁺/Fe²⁺ và Fe²⁺/Fe).

    d. Sai vì  → Phản ứng oxi hóa – khử luôn luôn đồng thời có chất oxi hóa và chất khử.

  • Câu 8: Nhận biết
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Dựa vào bảng 10.1, sách hóa học 12 bộ Cánh diều, chỉ ra những phát biểu nào sau đây là không đúng?

    a. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+. Sai||Đúng

    b. Zn có tính khử mạnh hơn Pb và Zn2+ có tính oxi hóa yếu hơn Pb2+. Đúng||Sai

    c. Những kim loại có thế điện cực chuẩn âm đều khử được H+ thành H2 và phản ứng được trong dung dịch HCl. Đúng||Sai

    d. Trong dãy hoạt động hóa học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuẩn của những kim loại đứng sau. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Dựa vào bảng 10.1, sách hóa học 12 bộ Cánh diều, chỉ ra những phát biểu nào sau đây là không đúng?

    a. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+. Sai||Đúng

    b. Zn có tính khử mạnh hơn Pb và Zn2+ có tính oxi hóa yếu hơn Pb2+. Đúng||Sai

    c. Những kim loại có thế điện cực chuẩn âm đều khử được H+ thành H2 và phản ứng được trong dung dịch HCl. Đúng||Sai

    d. Trong dãy hoạt động hóa học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuẩn của những kim loại đứng sau. Sai||Đúng

    a. Sai vì Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn Fe3+.

    b. Đúng.

    c. Đúng.

    d. Sai, những kim loại đứng trước có thế điện cực nhỏ hơn.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    Những phát biểu nào sau đây về phản ứng Ce4+ + 2I- → I2 + Ce3+ là đúng?

    a. Phản ứng trên đã cân bằng. Sai||Đúng

    b. Chất oxi hóa là Ce4+, chất khử là I-. Đúng||Sai

    c. Cặp oxi hóa – khử của kim loại cerium là Ce4+/Ce, của iodine là I2/2I-. Sai||Đúng

    d. Phương trình hóa học của phản ứng là 2Ce4+ + 2I- → I2 + 2Ce3+. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Những phát biểu nào sau đây về phản ứng Ce4+ + 2I- → I2 + Ce3+ là đúng?

    a. Phản ứng trên đã cân bằng. Sai||Đúng

    b. Chất oxi hóa là Ce4+, chất khử là I-. Đúng||Sai

    c. Cặp oxi hóa – khử của kim loại cerium là Ce4+/Ce, của iodine là I2/2I-. Sai||Đúng

    d. Phương trình hóa học của phản ứng là 2Ce4+ + 2I- → I2 + 2Ce3+. Đúng||Sai

     a. Sai vì tổng điện tích 2 vế chưa bằng nhau.

    b. Đúng.

    c. Sai vì cặp oxi hóa – khử của cerium là Ce4+/Ce3+

    d. Đúng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (44%):
    2/3
  • Thông hiểu (44%):
    2/3
  • Vận dụng (11%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Cánh diều

Xem thêm