Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Đúng sai Tính chất hoá học của carbohydrate

Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai về Tính chất hoá học của carbohydrate lớp 12

Carbohydrate là nhóm hợp chất hữu cơ quan trọng, vừa đóng vai trò là nguồn năng lượng, vừa tham gia vào nhiều quá trình sinh học thiết yếu. Trong chương trình Hóa học, việc nắm vững tính chất hóa học của carbohydrate giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu tạo, phản ứng đặc trưng cũng như ứng dụng thực tiễn. Các câu hỏi trắc nghiệm đúng sai về tính chất hóa học của carbohydrate không chỉ củng cố kiến thức mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích nhanh. Đây là dạng bài tập thường gặp trong kiểm tra và luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau

    – Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

    – Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

    – Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3.

    – Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70°C.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím. Sai||Đúng

    b) Thí nghiệm trên chứng minh cellulose có nhiều nhóm -OH. Sai||Đúng

    c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. Sai||Đúng

    d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    – Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

    – Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

    – Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3.

    – Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70°C.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím. Sai||Đúng

    b) Thí nghiệm trên chứng minh cellulose có nhiều nhóm -OH. Sai||Đúng

    c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. Sai||Đúng

    d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra. Sai||Đúng

    Bước 1: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

    Bước 2: H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

    Bước 3: C6H12O6 → 2Ag

    a) Sai vì glucose khi gặp I2 không xuất hiện màu xanh tím

    b) Sai vì, thí nghiệm trên là phản ứng thủy phân cellulose

    c) Sai vì khi chưa đun nóng thì chưa xảy ra phản ứng tráng bạc

    d) Sai vì sau bước 4 xuất hiện kim loại sáng bạc bám vào ống nghiệm

  • Câu 2: Vận dụng
    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy đều.

    Bước 2: Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hết thu được nước Schweizer.

    Bước 3.  Thêm một lượng nhỏ bông vào khoảng 30 mL nước Schweizer và khuấy đều trong khoảng 3 phút.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Sau bước 1 thu được kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh. Đúng||Sai

    b) Ở bước 2, kết tủa màu xanh lam tan hết tạo thành dung dịch không màu trong suốt gọi là nước Schweizer [Cu(NH3)4](OH)2] (phức chất tan). Sai||Đúng

    c) Ở bước 3, thấy sợi bông tan dần thu được dung dịch đồng nhất chứng tỏ cellulose tan tốt trong nước Schweizer.Đúng||Sai

    d) Thí nghiệm trên ứng dụng để điều chế sợi copper (đồng) – ammonia. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Bước 1: Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy đều.

    Bước 2: Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hết thu được nước Schweizer.

    Bước 3.  Thêm một lượng nhỏ bông vào khoảng 30 mL nước Schweizer và khuấy đều trong khoảng 3 phút.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Sau bước 1 thu được kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh. Đúng||Sai

    b) Ở bước 2, kết tủa màu xanh lam tan hết tạo thành dung dịch không màu trong suốt gọi là nước Schweizer [Cu(NH3)4](OH)2] (phức chất tan). Sai||Đúng

    c) Ở bước 3, thấy sợi bông tan dần thu được dung dịch đồng nhất chứng tỏ cellulose tan tốt trong nước Schweizer.Đúng||Sai

    d) Thí nghiệm trên ứng dụng để điều chế sợi copper (đồng) – ammonia. Đúng||Sai

    a) Đúng

    CuSO4 phản ứng với NaOH thu được kết tủa xanh là Cu(OH)2.

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

    b) Sai vì 

    Cu(OH)2 trong NH3 tạo thành phức tan có màu xanh đặc trưng gọi là nước Schweizer.

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    c) Đúng vì Bông tan trong nước Schweizer tạo thành dung dịch đồng nhất. 

    d Đúng

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Trong quá trình chế biến nước mía để được đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% đường nguyên chất).

    Người ta phải dùng vôi sống. Từ 260 lít nước mía có nồng độ đường 7,5% (có khối lượng riêng 1,103 gam/mL) chế biến được m kg đường kết tinh, a kg rỉ đường. Toàn bộ lượng rỉ đường thu được đem lên men thành b kg ethanol với hiệu suất 60%. Biết chỉ 70% lượng đường thu được ở dạng kết tinh. Phần còn lại nằm trong rỉ đường.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Giá trị của m gần bằng 15,36. Đúng||Sai

    b) Giá trị của a gần bằng 25,8102. Đúng||Sai

    c) Giá trị của b gần bằng 1,04. Đúng||Sai

    d) Vôi sống để kết tủa các tạp chất (dưới dạng muối calcium của phosphoric acid, oxalic acid, citric acid…). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Người ta phải dùng vôi sống. Từ 260 lít nước mía có nồng độ đường 7,5% (có khối lượng riêng 1,103 gam/mL) chế biến được m kg đường kết tinh, a kg rỉ đường. Toàn bộ lượng rỉ đường thu được đem lên men thành b kg ethanol với hiệu suất 60%. Biết chỉ 70% lượng đường thu được ở dạng kết tinh. Phần còn lại nằm trong rỉ đường.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Giá trị của m gần bằng 15,36. Đúng||Sai

    b) Giá trị của a gần bằng 25,8102. Đúng||Sai

    c) Giá trị của b gần bằng 1,04. Đúng||Sai

    d) Vôi sống để kết tủa các tạp chất (dưới dạng muối calcium của phosphoric acid, oxalic acid, citric acid…). Đúng||Sai

    Thể tích nước mía = 260 L = 260 000 mL.

    Mật độ = 1,103 g/mL

    ⇒ Khối lượng nước mía = 260000 . 1,103 = 286,78 kg

    Khối lượng đường trong nước mía = 286,78 . 0,075 = 21,5085 kg.

    “Chỉ 70% lượng đường thu được ở dạng kết tinh”

    ⇒ Khối lượng đường tinh vào đường kết tinh = 0,70 . 21,5085 = 15,05595 kg.

    Phần còn lại vào rỉ đường = 0,30 . 21,5085 = 6,45255 kg.

    Đường kết tinh chứa 2% tạp chất (tức 98% là đường nguyên chất). Rỉ đường chứa 25% đường nguyên chất

    a) Đúng 

    Đường tinh trong khối lượng đường kết tinh = 15,05595 kg, đây = 98% của khối lượng sản phẩm m.

    m=\frac{15,05595​}{0,98} =15,3632142857 \; kg≈15,36 \; kg

    b) Đúng  

    Rỉ đường chứa 25% đường nguyên chất; lượng đường nguyên chất trong rỉ đã tính = 6,45255 kg.

    a=\frac{6,45255}{0,25} =25,8102\: kg

    c) Đúng vì 

    Saccharose → Glucose (C6H12O6)  → 2 ethanol (C2H5OH)

    342                                                         2.46

    6,45255 kg.                                           b

    methanol = b = [(6,45255.2.46) : 342]. 60% = 1,04 kg

    d) Đúng 

  • Câu 4: Vận dụng
    Trong công nghiệp sản xuất bia có các bước chính sau

    Hạt đại mạch → Dịch nấu (maltose, glucose) → Ethanol

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Thành phần trong hạt đại mạch bị thủy phân tạo ra maltose, glucose là tinh bột. Đúng||Sai

    b) Để biết được thời điểm kết thúc quá trình thủy phân tinh bột ta có thể kiểm tra bằng thuốc thử là dung dịch I2 trong KI. Đúng||Sai

    c) Maltose và glucose thuộc nhóm monosaccharide, khi lên men thu được ethanol. Sai||Đúng

    d) Sản phẩm thủy phân của tinh bột (hạt đại mạch), ngoài maltose và glucose còn thu được sản phẩm phụ là fructose. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Hạt đại mạch → Dịch nấu (maltose, glucose) → Ethanol

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Thành phần trong hạt đại mạch bị thủy phân tạo ra maltose, glucose là tinh bột. Đúng||Sai

    b) Để biết được thời điểm kết thúc quá trình thủy phân tinh bột ta có thể kiểm tra bằng thuốc thử là dung dịch I2 trong KI. Đúng||Sai

    c) Maltose và glucose thuộc nhóm monosaccharide, khi lên men thu được ethanol. Sai||Đúng

    d) Sản phẩm thủy phân của tinh bột (hạt đại mạch), ngoài maltose và glucose còn thu được sản phẩm phụ là fructose. Sai||Đúng

    a) Đúng 

    b) Đúng nếu dung dịch thủy phân còn tạo màu xanh tím với I2/KI thì tinh bột vẫn chưa bị thủy phân hết.

    c) Sai, maltose thuộc nhóm disaccharide, glucose thuộc nhóm monosaccharide, chỉ glucose lên men thu được ethanol

    d) Sai, không có sự xuất hiện của fructose trong chuỗi sản phẩm do tinh bột không chứa mắt xích fructose.

  • Câu 5: Vận dụng
    Cellulose dinitrate và cellulose trinitrate được sinh ra từ phản ứng giữa nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Các nhóm hydroxyl trong các đơn vị glucose của phân tử cellulose phản ứng với dung dịch nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc tạo ra các sản phẩm như cellulose dinitrate và cellulose trinitrate. Đúng||Sai

    b) Cellulose trinitrate cháy nhanh, không khói, không tàn nên được sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Đúng||Sai

    c) Để làm vecni, tranh sơn dầu, người ta hoà tan cellulose dinitrate trong dung môi hữu cơ như acetone, ethyl acetate,… rồi quét lên bề mặt cần phủ. Đúng||Sai

    d) Công thức của cellulose trinitrate là [C6H7O2(ONO2)2]n. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Các nhóm hydroxyl trong các đơn vị glucose của phân tử cellulose phản ứng với dung dịch nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc tạo ra các sản phẩm như cellulose dinitrate và cellulose trinitrate. Đúng||Sai

    b) Cellulose trinitrate cháy nhanh, không khói, không tàn nên được sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Đúng||Sai

    c) Để làm vecni, tranh sơn dầu, người ta hoà tan cellulose dinitrate trong dung môi hữu cơ như acetone, ethyl acetate,… rồi quét lên bề mặt cần phủ. Đúng||Sai

    d) Công thức của cellulose trinitrate là [C6H7O2(ONO2)2]n. Sai||Đúng

    a) đúng

    b) đúng

    c) đúng

    d) sai, Công thức của cellulose trinitrate là [C6H7O2(ONO2)3]n

  • Câu 6: Thông hiểu
    Hằng ngày, cơ thể của chúng ta cần cung cấp nhiều thực phẩm có nguồn gốc là carbohydrate như tinh bột, glucose, fructose, cellulose (chất xơ),… 

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl gluconate. Sai||Đúng

    b) Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của cellulose lớn hơn rất nhiều so với tinh bột. Đúng||Sai

    c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị α – glucose liên kết với nhau qua liên kết α -1,4 – glycoside hình thành cấu trúc mạch phân nhánh. Sai||Đúng

    d) Phân tử maltose có thể mở vòng trong dung dịch nước để hình thành nhóm aldehyde trong khi saccharose không thể mở vòng được do không có nhóm -OH hemiacetal. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl gluconate. Sai||Đúng

    b) Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của cellulose lớn hơn rất nhiều so với tinh bột. Đúng||Sai

    c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị α – glucose liên kết với nhau qua liên kết α -1,4 – glycoside hình thành cấu trúc mạch phân nhánh. Sai||Đúng

    d) Phân tử maltose có thể mở vòng trong dung dịch nước để hình thành nhóm aldehyde trong khi saccharose không thể mở vòng được do không có nhóm -OH hemiacetal. Đúng||Sai

    a) Sai vì glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl glucoside

    b) Đúng

    c) Sai vì c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị α – glucose liên kết với nhau qua liên kết α -1,4 – glycoside và α -1,6 – glycoside hình thành cấu trúc mạch phân nhánh.

    d) Đúng

  • Câu 7: Thông hiểu
    Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau

    + Bước 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đỏ nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 vào cho đen khi kết tùa vừa xuất hiện lại tan hết.

    + Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Phản ứng xảy ra ờ bước 2 là:

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O. Đúng||Sai

    b) Hiện tượng xảy ra ở bước 2 là xuất hiện kết tủa màu đen. Sai||Đúng

    c) Ở bước 2 chất oxi hóa là glucose, chất khử là AgNO3. Đúng||Sai

    d) Trong công nghiệp, người ta thường dùng glucose làm nguyên liệu để tráng ruột phích. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    + Bước 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đỏ nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 vào cho đen khi kết tùa vừa xuất hiện lại tan hết.

    + Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ.

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Phản ứng xảy ra ờ bước 2 là:

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O. Đúng||Sai

    b) Hiện tượng xảy ra ở bước 2 là xuất hiện kết tủa màu đen. Sai||Đúng

    c) Ở bước 2 chất oxi hóa là glucose, chất khử là AgNO3. Đúng||Sai

    d) Trong công nghiệp, người ta thường dùng glucose làm nguyên liệu để tráng ruột phích. Sai||Đúng

    a) đúng

    b sai, hiện tượng xảy ra ở bước 2 là xuất hiện kết tủa bạc bám lên thành ống nghiệm.

    c) đúng

    d sai, trong công nghiệp, người ta thường dùng sucrose làm nguyên liệu để tráng ruột phích vì giá thành rẻ và dễ tìm hơn glucose.

  • Câu 8: Nhận biết
    Glucose và fructose là hai monosaccharide quan trọng trong thực phẩm

    Glucose, có trong trái cây và các sản phẩm từ tinh bột, là nguồn năng lượng chính cho tế bào. Fructose, có trong trái cây và mật ong, được chuyển hóa chủ yếu trong gan và cũng có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể.

    a) Glucose và fructose đều không tham gia phán ứng thủy phân. Đúng||Sai

    b) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với bromine. Đúng||Sai

    c) Trong dung dịch NH3, glucose oxi hóa AgNO3 thành Ag. Sai||Đúng

    d) Lên men fructose người ta chỉ thu được sản phẩm duy nhất là là ethanol. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Glucose, có trong trái cây và các sản phẩm từ tinh bột, là nguồn năng lượng chính cho tế bào. Fructose, có trong trái cây và mật ong, được chuyển hóa chủ yếu trong gan và cũng có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể.

    a) Glucose và fructose đều không tham gia phán ứng thủy phân. Đúng||Sai

    b) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với bromine. Đúng||Sai

    c) Trong dung dịch NH3, glucose oxi hóa AgNO3 thành Ag. Sai||Đúng

    d) Lên men fructose người ta chỉ thu được sản phẩm duy nhất là là ethanol. Sai||Đúng

    a) đúng

    b) đúng

    c) sai, trong dung dịch NH3, glucose khử AgNO3 thành Ag.

    d) sai, lên men fructose người ta thu được nhiều sản phẩm tùy loại enzyme có trong men.

  • Câu 9: Nhận biết
    Saccharose là một disaccharide

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Saccharose không bị thuỷ phân trong môi trường acid. Sai||Đúng

    b) Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose. Sai||Đúng

    c) Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose. Đúng||Sai

    d) Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Saccharose không bị thuỷ phân trong môi trường acid. Sai||Đúng

    b) Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose. Sai||Đúng

    c) Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose. Đúng||Sai

    d) Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose. Sai||Đúng

    a) Sai. Saccharose bị thủy phân trong môi trường axit hoặc dưới tác dụng của enzym sucrase.

    b) Sai. Thủy phân saccharose không chỉ tạo glucose.

    c) Đúng. Phản ứng: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose).

    d) Sai. Sản phẩm có cả glucose và fructose, không chỉ fructose.

  • Câu 10: Nhận biết
    Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    a) Fructose có công thức phân tử là C6H10O5. Sai||Đúng

    b) Trong phân tử fructose có 5 nhóm −OH (alcohol) và một nhóm >C=O (ketone). Sai||Đúng

    c) Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đúng||Sai

    d) Fructose được tạo thành trong phản ứng thuỷ phân tinh bột. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    a) Fructose có công thức phân tử là C6H10O5. Sai||Đúng

    b) Trong phân tử fructose có 5 nhóm −OH (alcohol) và một nhóm >C=O (ketone). Sai||Đúng

    c) Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đúng||Sai

    d) Fructose được tạo thành trong phản ứng thuỷ phân tinh bột. Sai||Đúng

    a) Sai, fructose có công thức phân tử là C6H12O6.

    b) Sai, trong phân tử fructose ở dạng mạch hở có 5 nhóm −OH (alcohol) và một nhóm >C=O (ketone).

    c) Đúng, trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành hợp chất có nhóm chức aldehyde và tham gia phản ứng tráng bạc.

    d) Sai, thuỷ phân tinh bột thu được glucose.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Cánh diều

Xem thêm