Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (Tiết 2)

Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (Tiết 2), với bộ câu hỏi bám sát nội dung trọng tâm của bài hỗ trợ quá trình giảng dạy và học môn Công dân.

Trắc nghiệm GDCD 10 bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (Tiết 2)

Câu 1. Khái niệm dung để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển, quy mô tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là

A. Bước nhảy B. Chất

C. Lượng D. Điểm nút

Câu 2. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A. Độ B. Lượng

C. Chất D. Điểm nút

Câu 3. Trong Triết học, chất mới ra đời lại bao hàm

A. Một hình thức mới.
B. Một diện mạo mới tương ứng
C. Một lượng mới tương ứng
D. Một trình độ mới tương ứng.

Câu 4. Cách hiểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng?

A. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất
B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi
C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ
D. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi

Câu 5. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?

A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Do sự phủ định biện chứng
D. Do sự vận động của vật chất

Câu 6. Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?

A. Liên tục thực hiện các bước nhảy
B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết
C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới
D. Thực hiện các hình thức vận động.

Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2015 cao hơn so với năm 2014
B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.
C. Lan là một học sinh thong minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn
D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận

Câu 8. Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên.

A. Việt Nam
B. 90,73 triệu.
C. Cam – pu – chia
D. Ở Đông Nam Á.

Câu 9. Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi

A. Mưa dầm thầm lâu
B. Học thầy không tày học bạn
C. Góp gió thành bão
D. Ăn vóc học hay

Câu 10. Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?

A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn
B. Ngại khó ngại khổ
C. Dĩ hòa vi quý
D. Trọng nam khinh nữ.

Câu 11. Trong ba năm học ở phổ thong năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là

A. Ba năm học phổ thong
B. Sinh viên đại học
C. Học sinh giỏi
D. 25 điểm

Câu 12. Dựa vào quy luật lượng – chất để lí giải tại sao việc kết hôn của các cô gái Việt Nam với người nước ngoài thông qua môi giới thường tan vỡ?

A. Do không hòa hợp được về văn hóa
B. Chưa đủ thời gian tìm hiểu nhau để xây dựng tình yêu đích thực
C. Trình độ các cô dâu Việt Nam còn thấp
D. Người nước ngoài có lối sống tự do, phóng khoáng trong hôn nhân

Câu 13. Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được.
B. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
C. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra
D. Sử dụng “phao” trong thi học kì

Câu 14. Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất?

A. Lượng đổi làm cho chất đổi
B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng
C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật
D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Công dân lớp 10

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

A

C

B

A

B

A

Câu

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

B

C

A

D

B

B

D

Đánh giá bài viết
1 2.490
Sắp xếp theo

    Môn khác lớp 10

    Xem thêm