Trong phòng thí nghiệm ethylene được điều chế bằng cách
Điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm ethylene được điều chế bằng cách được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm. Cũng như đưa ra các lý thuyết câu hỏi liên quan đến điều chế điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm.
Trong phòng thí nghiệm ethylene được điều chế bằng cách
A. Tách H2 từ ethane
B. Cộng H2 vào acetylene
C. Cracking propane
D. Đun nóng Ethylic alcohol với H2SO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trong phòng thí nghiệm, ethylene được điều chế từ phản ứng dehydrate ethanol
Phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH
C2H5OH 
C2H4 + H2O
Đáp án D
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm
Hóa chất và dụng cụ
H2SO4 đặc, ethanol (C2H5OH), calcium carbide (CaC2), Pd, đá bọt ….
Đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, kẹp, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,…
Phương trình hóa học điều chế ethylene
Trong phòng thí nghiệm, ethylene được điều chế từ phản ứng dehydrate ethanol:
Cách 1: Sử dụng phương pháp đẩy nước, do khí ethylene là chất khí ít tan trong nước.
C2H5OH → C2H4 + H2O (Xúc tác của H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C)
Cách 2: Điều chế khí acetylene từ calcium carbide, sau đó cho tác dụng với khí Hydrogen có xúc tác Pd hoặc Pb.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 → C2H4 (Xúc tác Pd hoặc Pb)
Trong công nghiệp, alkene từ C2 đến C4 được điều chế từ quá trình cracking alkane trong các nhà máy lọc dầu.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxide như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch ethylene là
A. dung dịch KMnO4 loãng dư
B. dung dịch brom dư
C. dung dịch NaOH dư
D. dung dịch Na2CO3 dư
Ta dùng NaOH dư sẽ loại bỏ được CO2, SO2 mà không ảnh hưởng đến sản phẩm cần điều chế.
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Ta không dùng KMnO4 và Bromine vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2
Na2CO3 thì không phản ứng với SO2
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm bằng cách đun Ethanol với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC
B. Tất cả các alcohol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được alkene
C. Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ether
D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất
Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo anken (mà chỉ tạo este)
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, C2H4 được điều chế từ
A. C2H6.
B. C4H10.
C. C2H5OH.
D. C2H2
C2H4 có thể được điều chế bằng cách tách nước của C2H5OH.
Phương pháp đề hydrogen hóa C2H6; crackinh C4H10 dùng để điều chế C2H4 trong công nghiệp
Câu 4. Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
A. CH2=CHCH3.
B. CH3CH2CH3.
C. CH3CH3.
D. CH≡CH.
Công thức thực nghiệm của X là CH2.
Mx = 42 g mol − 1 . Công thức phân tử của X là C3H6.
Vì X mạch hở, công thức phân tử dạng CnH2n chứng tỏ X là alkene.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là CH2=CHCH3.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng cách dời chỗ của nước.
B. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen − acetylene.
C. Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước.
D. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng họp ethylene.
Trong công nghiệp, acetylene được sản xuất chủ yếu từ methane.
-----------------------------------