Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài Toán rút về đơn vị lớp 3 có đáp án

Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hay dành cho các em học sinh lớp 3 sẽ giúp các em củng cố thêm kĩ năng về giải Toán lớp 3 có lời văn. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Phương pháp giải bài Toán liên quan đến rút về đơn vị

Bước 1 - Đọc kĩ đề toán

Cần nắm được ba yếu tố cơ bản. Những “ dữ kiện” là những cái đã cho, đã biết trong đầu bài, “những ẩn số” là những cái chưa biết và cần tìm và những “điều kiện” là quan hệ giữa các dữ kiện với ẩn số.

Bước 2 - Phân tích bài toán

  • Bài toán cho biết gì?
  • Bài toán hỏi gì?
  • Muốn tìm cái đó ta cần biết gì?
  • Cái này biết chưa?
  • Còn cái này thì sao?
  • Muốn tìm cái chưa biết ta cần dựa vào đâu? Làm như thế nào?

Bước 3 - Tóm tắt đề toán

  • Cách 1: Tóm tắt bằng chữ.
  • Cách 2: Tóm tắt bằng chữ và dấu.
  • Cách 3: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
  • Cách 4: Tóm tắt bằng hình tượng trưng.
  • Cách 5: Tóm tắt bằng lưu đồ.
  • Cách 6: Tóm tắt bằng sơ đồ Ven.
  • Cách 7: Tóm tắt băng kẻ ô.

Bước 4 - Viết bài giải

Bước 5 - Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải

  • Đọc lại lời giải.
  • Kiểm tra các bước giải xem đã hợp lí yêu cầu của bài chưa, các câu văn diễn đạt trong lời giải đúng chưa.
  • Thử lại các kết quả vừa tính từ bước đầu tiên.
  • Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài chưa.

Bài Toán liên quan rút về đơn vị

Bài 1. Có 8 bao gạo cân nặng tất cả 448kg. Hỏi 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 2. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm?

Bài 3. Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)

Bài 4. Hùng có 56 nghìn đồng mua được 8 quyển truyện tranh cùng loại, Dũng có ít hơn Hùng 21 nghìn đồng. Hỏi Dũng mua được bao nhiêu quyển truyện tranh như thế?

Bài 5. Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài 6. Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, -sau đỏ lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường?

Bài 7. Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo?

Bài 8. Dũng có 72 viên bi gồm bi xanh và bi đỏ, Dũng chia ra thành các hộp bằng nhau, Dũng chia được 5 hộp bi xanh và 4 hộp bi đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?

Bài 9. Huệ gấp 9 chiếc thuyền mắt 36 phút, Hoa gấp 6 chiếc thuyền mất 30 phút. Hỏi Huệ gấp 5 chiếc thuyền và Hoa gấp 4 chiếc thuyền thì ai gấp xong trước? (Biết hai bạn bắt đầu gấp thuyền cùng một lúc)

Bài 10. Có hai xe chở hàng, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 400kg gạo. Xe thứ nhất chở 8 bao gạo, xe thứ hai chở 6 bao gạo. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 11. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tất cả bao nhiêu quả cam và quýt?

Bài 12. Ngày thứ nhất bán được 2358 kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo gấp 3 lần số gạo bán được của ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 13. Hùng cỏ 20 viên bi gồm 3 loại: màu xanh, màu đỏ, màu vàng. Số bi đỏ gấp 6 lần số bi xanh; số bi vàng ít hơn số bi đỏ. Hùng có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 14. Túi thứ nhất đựng 18kg gạo và gấp 3 lần số gạo ở túi thứ hai. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai đề số gạo ờ hai túi bằng nhau?

Bài 15. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính độ dài nhịp chính giữa.

Bài 16. Gia đình bạn Bình có 3 người, bình quân mỗi người thu nhập được 4 triệu đồng một tháng. Nếu gia đình bạn Bình thêm 3 người nữa mà tồng thu nhập không thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhập được bao nhiêu triệu đồng một tháng?

Bài 17. Khối lớp 3 có 169 bạn được chia vào các lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E sao cho mỗi lớp có nhiều hơn 32 bạn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu bạn, biết rằng lớp 3A có ít bạn hơn mỗi lớp còn lại?

Bài 18. Lúc đầu nhà trường thuê 3 xe ô tô để chở vừa đủ .120 học sinh khối lớp 3 đi tham quan. Sau đó có thêm 80 học sinh khối lớp 4 đi cùng. Hỏi phải thuê tất cả bao nhiêu ô tô cùng loại để chờ học sinh khối lớp 3 và khối lớp 4 đi tham quan?

Bài 19. Cô giáo có 5 gói kẹo, mỗi gói có 24 chiếc. Cô chia đều cho các cháu ở lớp mẫu giáo, mỗi cháu được 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu cháu?

Lời giải bài tập Toán lớp 3 rút về đơn vị

Bài 1. Mỗi bao đựng số gạo là:

448 : 8 = 56 (kg)

5 bao đựng số gạo là:

56 × 5 = 280 (kg).

Đáp số: 280kg.

Bài 2.

Đáp số: 2 thùng.

Bài 3. Mỗi xe ehở số bao đường là:

210 : 5 = 42 (bao)

3 xe chờ được số bao đường là:

42 × 3 = 126 (bao)

Tổng số bao đường được chở vào kho là:

126 + 210 = 336 (bao).

Đáp số: 336 bao.

Bài 4. Giá tiền mỗi quyền truyện là:

56 : 8 = 7 (nghìn đồng)

Dũng có số tiền là:

56 – 21 = 35 (nghìn đồng)

Số quyển truyện Dũng có thể mua được là:

35 : 7 = 5 (quyển).

Đáp Số: 5 quyền.

Bài 5. Trong bài này, 24 viên kẹo sẽ tương ứng với 2 hộp kẹo nguyên. Vậy mỗi hộp kẹo nguyên chứa số viên kẹo là:

24 : 2 = 12 (viên)

Lan có tất cả số viên kẹo là:

12 × 6 = 72 (viên kẹo).

Đáp số: 72 viên kẹo.

Bài 6. Mỗi kho trước khi nhập thêm 16 bao đường thì cỏ số bao đường là:

168 : 3 = 56 (bao)

Sau khi nhập thêm 16 bao đường vào mỗi kho thì mỗi kho có số bao đường là:

56 + 16 = 72 (bao)

Số bao đường đã bán hết là:

72 × 2 = 144 (bao).

Đáp số: 144 bao.

Bài 7. Mỗi gói kẹo chứa số viên kẹo là:

40 : 5 = 8 (viên)

Số viên kẹo cần có để chia cho các em thiếu nhi là:

6 × 36 = 216 (viên)

Vậy số gói kẹo cần mua là:

216 : 8 = 27 (gỏi).

Đáp số: 27 gói kẹo.

Bài 8. Tổng số hộp bi Dũng có là:

5 + 4 = 9 (hộp)

Số viên bi trong mỗi hộp là:

72 : 9 = 8 (viên)

Số viên bi xanh là:

8 × 5 = 40 (viên)

Số viên bi đỏ là:

8 × 4 = 32 (viên).

Đáp số: Bi xanh: 40 viên;

Bi đỏ: 32 viên.

Bài 9. Thời gian Huệ gấp một chiếc thuyền là:

36 : 9 = 4 (phút)

Thời gian Hoa gấp một chiếc thuyền là:

30 : 6 = 5 (phút)

Thời gian để Huệ gấp 5 chiếc thuyền là:

4 × 5 = 20 (phút)

Thời gian đề Hoa gấp 4 chiếc thuyền là:

5 × 4 = 20 (phút)

Vậy nếu hai bạn cùng bắt đầu thì cả hai bạn sẽ xong cùng một lúc.

Bài 10. Số bao gạo xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai là:

8 – 6 = 2 (bao)

Mỗi bao gạo chứa số gạo là:

400 : 2 = 200 (kg)

Xe thứ nhất chờ được số gạo là:

200 × 38 = 1600 (kg)

Xe thứ hai chở được số gạo là:

200 × 6 = 1200 (kg).

Đáp số: Xe thứ nhất: 1600kg;

Xe thứ hai: 1200kg.

Bài 11. Số cam còn lại để chiều bán là:

25 : 5 = 5 (quả)

Buổi sáng mẹ đã bán được số cam là:

25 – 5 = 20 (quả)

Số quýt còn lại để chiều bán là:

75 : 5 = 15 (quả)

Buổi sáng mẹ đã bán được số quýt là:

75 – 15 = 60 (quả)

Tồng số cam và quýt bán buổi sáng là:

60 + 20 = 80 (quả).

Đáp số: 80 quả.

Bài 12.

Đáp số: 9432kg.

Bài 13. Số bi đỏ gấp 6 lần số bi xanh, nên tổng của số bi xanh và bi đỏ phải là một số chia hết cho 7. Từ 1 đến 20 ta thấy chỉ có hai số chia hết cho 7 là: 7 và 14.

Nếu tồng số bi xanh và bi đỏ là 7 viên thì:

Số bi vàng là:

20 – 7= 13 (viên)

Vậy số bi vàng lớn hơn tổng số bi xanh cộng với bi đỏ nên lớn hơn số bi đỏ suy ra trái với đề bài ra là số bi vàng ít hơn số bi đỏ.

Nếu tổng số bi xanh và bi đỏ là 14 viên thì:

Số bi vàng là:

20 – 14 = 6 (viên)

Số bi xanh là: 14 : 7 = 2 (viên)

Đáp số:

Bi đỏ: 12 viên; bi xanh 2 viên; bi vàng 6 viên.

Bài 14. Số gạo ở túi thứ hai là:

18 : 3 = 6 (kg)

Tổng số gạo ở hai túi là:

18 + 6 = 24(kg)

Để hai túi bằng nhau, mỗi túi phải chứa:

24 : 2= 12 (kg)

Vậy tủi thứ nhất cần chuyển sang túi thứ hai số gạo là:

18 – 12 = 6 (kg).

Đáp số: 6kg gạo.

Bài 15.

Tổng hợp các bài Toán rút về đơn vị có đáp án

Độ dài của 5 phần bằng nhau là:

100 – 10 = 90 (m)

Độ dài của 1 phần bằng nhau là:

90 : 5 = 18 (m)

Độ dài nhịp chính giữa là:

18 + 10 = 28 (m)

Đáp số: 28 m.

Bài 16.

Tổng thu nhập của gia đình Bình là:

4 × 3 =12 (triệu đồng)

Nếu gia đình Bình thêm 3 người, mà thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập mỗi người là:

12 : (3 + 3) = 2 (triệu đồng).

Đáp số: 2 triệu đồng.

Bài 17.

Các lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E đều có nhiều hơn 32 bạn, vậy các lớp đều có ít nhất 33 bạn.

Ta có 169 : 5 = 33 (dư 4)

Vậy có một lớp chỉ có 33 bạn, đó là lớp 3A, các lớp còn lại có 34 bạn.

Đáp số: Lớp 3A có 33 bạn, các lớp 3B, 3C, 3D, 3E có 34 bạn.

Bài 18.

Đáp số: 5 xe.

Bài 19.

Đáp số: 24 cháu.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3 hay đề thi học kì 2 lớp 3 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn mà không cần sách giải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân Trời, Kết Nối, Cánh Diều

    Xem thêm