1 tấc, 1 thước, 1 cây số bằng bao nhiêu cm, m, dm
1 Tấc, 1 thước, 1 cây số bằng bao nhiêu cm, m, dm?
Tấc, thước, cây số có phải là đơn vị đo độ dài tiêu chuẩn không? 1 tấc, 1 thước, 1 cây số thực tế là đơn vị gì? 1 tấc, 1 thước, 1 cây số bằng bao nhiêu cm, m, dm. Mời các bạn cùng tham khảo.
Tấc, thước, cây số là đơn vị đo lường quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Tấc, thước, cây số cùng với ly và phân đều là những tên gọi “dân dã” của các đơn vị đo quốc tế được mọi người Việt hóa cho dễ sử dụng.
1 tấc, 1 thước, 1 cây số bằng bao nhiêu cm, bao nhiêu m?
Tấc: Là đơn vị đo chiều dài trong Hệ đo lường cổ của Việt Nam. 1 tấc = 10cm hay 1 tấc = 1 phân.
Tấc (hay thốn) cũng lại là đơn vị đo diện tích trong Hệ thống đo lường cổ Việt Nam. 1 tấc đất bằng 2.4 m2, 1 tấc đất miền Trung lại có diện tích bằng 3.3135 m2.
1 thước là tên gọi khác của 1 m, như vậy 1 thước = 1 mét
1 cây số là tên gọi khác của 1 km, như vậy 1 cây số = 1 kilomet
Tóm lại:
1 tấc = 10 cm = 3.937 inches = 1 dm = 0.1 m = 0.01 dam (đề ca mét) = 0.001 hm = 0.0001 km
1 thước = 100 cm = 39.37 inches = 10 dm = 1 m = 0.1 dam = 0.01 hm = 0.001 km
1 cây số = 100000 cm = 393.700787 inches = 10000 dm = 1000 m = 100 dam = 10 hm = 1 km
Tra cứu chuyển đổi từ cây số, tấc, thước sang mét (m)
CÂY SỐ | THƯỚC | TẤC | MÉT |
1 | 1000 | 10000 | 1000 |
2 | 2000 | 20000 | 2000 |
3 | 3000 | 30000 | 3000 |
4 | 4000 | 40000 | 4000 |
5 | 5000 | 50000 | 5000 |
6 | 6000 | 60000 | 6000 |
7 | 7000 | 70000 | 7000 |
8 | 8000 | 80000 | 8000 |
9 | 9000 | 90000 | 9000 |
10 | 10000 | 100000 | 10000 |
Trên đây là tất cả những thông tin cần biết về cách quy đổi đơn vị “Tấc, thước, cây số” sang các đơn vị đo độ dài quen thuộc khác