Bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 11 + Tuần 12
Bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 11 + 12
Bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 11 + Tuần 12 được VnDoc.com sưu tầm giúp các em nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 2 được chắc chắn sau mỗi tuần học. Mời các em học sinh, thầy cô và phụ huynh tham khảo.
Bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 9 + Tuần 10
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 11 – LỚP 2
A – TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
91 – 34 = 13 + 27 = 100 – 25 = 72 – 36 =
Bài 2: Tìm a biết:
a + 25 = 80 25 + a = 25 + 35
34 + a = 71 a + 36 = 28 + 14
Bài 3: Hải có 16 viên bi, Thanh có nhiều hơn Hải 4 viên bi. Hỏi:
a, Thanh có bao nhiêu hòn bi?
b, Cả hai bạn có bao nhiêu hòn bi?
B - TIẾNG VIỆT
Bài 1: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong những câu sau:
a, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù.
b, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước.
c, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.
Bài 2: Xếp các từ được gạch chân trong đoạn văn sau vào các cột trong bảng cho thích hợp.
“Khi bố khỏi bệnh. Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo vì bông hoa Niềm vui. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn”
Từ chỉ tên | Từ chỉ hoạt động |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………. ………………………………………. | …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………. …………………………………………. ………………………………………….. |
Bài 3:
a, Tìm 5 từ có hai tiếng trong đó có tiếng “yêu” nói về tình cảm của mọi người trong gia đình.
b, Đặt câu với một trong 5 từ mà em vừa tìm được.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 12 – LỚP 2
A - TOÁN
Bài 1: Tính.
a, 1dm 4cm – 8 cm + 3dm 9cm =
b, 3dm 8 cm + 2 dm 5 cm – 14 cm =
Bài 2: Tìm n, biết:
29 + n = 29 + 15 n – 18 = 54 - 18
n + 8 = 28 + 16 n – 8 = 28 - 16
Bài 3: Bài toán:
Can bé đựng 9 lít nước. Can bé đựng kém hơn can to 25 lít. Hỏi:
a, Can to đựng bao nhiêu lít nước?
b, Cả hai can đựng bao nhiêu lít nước?
Bài 4: Bài toán.
Mẹ Hồng nuôi 10 con gà và 12 con vịt. Mẹ lại mua thêm 9 con vịt nữa. Hỏi:
a, Mẹ Hồng nuôi bao nhiêu con gà và vịt?
b, Sau khi mua thêm 9 con vịt, mẹ Hồng có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
B – TIẾNG VIỆT
Bài 1: Hãy tìm các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống :
Mẹ vừa sinh em bé, thế là Hoa được ……… Tuấn cũng có một ….. ba tuổi, Tuấn đã được …………… Cả Hoa và Tuấn đều ….. em bé. Khi em bé khóc, Hoa biết …….. ……… em, ru cho em ngủ. Có đồ chơi đẹp, quà bánh ngon, Tuấn đều ……… cho em. Ai cũng khen Tuấn và Hoa xứng đáng là …………, là ………..
Bài 2: Em hãy viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo nội dung sau:
Hôm nay là sinh nhật bạn Hoa, em gọi điện đến rủ Nga cùng đi sinh nhật bạn Hoa và hẹn thời gian đi.