Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (Học kì 2)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Học kì 2 dành cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng luyện.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức kì 2
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 19
Bài 1. Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn sau:
Chuột mà kêu gâu gâu
Trong một đàn chuột có ba chú chuột non là Chuột Hồng, Chuột Bạch và Chuột Xám. Chuột Hồng đỏng đảnh nhưng rất thông minh, Chuột Xám và Chuột Bạch luôn nhẹ nhàng, nhút nhát. Một hôm, Chuột Hồng ngúng nguẩy dẫn Chuột Bạch và Chuột Xám đi dạo giải khuây. Bỗng ở đầu đường xuất hiện một con mèo lớn. Chuột Bạch và Chuột Xám hoảng hốt định chạy về, Chuột Hồng nhanh trí “suyt” một cái rõ to rồi lên giọng:
- Gâu, Gâu, đâu.
Mèo ta hoang mang tưởng gặp chó, vội vàng bỏ chạy. Chuột Hồng nói:
- Các bạn thấy chưa. Biết được thêm một thứ tiếng thật có lợi đó chứ!
Sưu tầm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đàn chuột trên có bao nhiêu con?
A. 1 con chuột
B. 2 con chuột
C. 3 con chuột
D. 4 con chuột
Câu 2: Chuột Hồng có tính cách như thế nào?
A. nhẹ nhàng
B. đỏng đảnh nhưng rất thông minh
C. nhút nhát
D. khoe khoang
Câu 3: Một hôm, Chuột Hồng ngúng nguẩy dẫn Chuột Bạch và Chuột Xám đi đâu?
A. đi giải khuây
B. đi chợ
C. đi học
D. đi về quê
Câu 4: Tại sao Chuột Bạch và Chuột Xám hoảng hốt định chạy về?
A. Vì chúng gặp một chú chó.
B. Vì chúng gặp cô chủ của mình.
C. Vì chúng gặp một đàn bò.
D. Vì chúng gặp một con mèo lớn.
Câu 5: Vì sao mèo ta bỏ chạy?
A. Vì Chuột Hồng lên giọng: “Meo, meo”.
B. Vì Chuột Xám lên giọng: “Gâu, gâu”.
C. Vì Chuột Bạch lên giọng: “Gâu, gâu”
D. Vì Chuột Hồng lên giọng: “Gâu, gâu”.
Bài 2. Nối:
Bài 3. Điền:
a, s/x
…..ách vở
Học ….inh
….a xôi
b, tr/ch
….ữ viết
….ò chơi
Bức ….anh
Bài 4. Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thiện câu và viết câu:
a) Em mặc..................... mới đến trường.
b) Cô giáo …….. em cố gắng trong học tập.
c) Gió …………. qua kẽ lá.
Bài 5. Sắp xếp các từ ngữ thành câu rồi viết lại câu:
- vui, đi học, thật là
Bài 6. Tìm một từ có tiếng chứa vần: a, uây
a, uây
b, oang
c, uyt
Bài 7. Hãy viết 3 câu giới thiệu về bản thân em:
Gợi ý:
- Tên của em là gì?
- Em học trường nào?
- Sở thích của em là gì?
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 19 Kết nối tri thức
Bài 1.
Câu 1. Đáp án C. 3 con chuột
Câu 2: Đáp án B. đỏng đảnh nhưng rất thông minh
Câu 3: Đáp án A. đi giải khuây
Câu 4: Đáp án D. Vì chúng gặp một con mèo lớn.
Câu 5: Đáp án D. Vì Chuột Hồng lên giọng: “Gâu, gâu”.
Bài 2. Nối:
Bài 2. Điền:
a, s/x
Sách vở
Học sinh
Xa xôi
b, tr/ch
Chữ viết
Trò chơi
Bức tranh
Bài 3.
a) Em mặc đồng phục mới đến trường.
b) Cô giáo động viên em cố gắng trong học tập.
c) Gió lùa qua kẽ lá.
Bài 4.
- Đi học thật là vui.
Bài 5.
a, ngoe nguẩy
b, choáng váng
c, quả quýt
Bài 6.
Em dựa vào gợi ý trên và giới thiệu ngắn gọn về bản thân.
Ví dụ: Em tên là Ngô Thanh Vân Nhi. Em học lớp 1 A, trường Tiểu học Trần Quốc Toản. Sở thích của em là học hát và bơi lội.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 20
Bài 1.
Đông về
Mỗi khi đông về, tuyết phủ trắng rừng, các loài vật lại phải chịu cảnh đói rét. Thức ăn của chúng đã bị chôn vùi vào tuyết cả rồi. Cây cối cũng chẳng còn lá. Hươu, Nai và Hoẵng lại phải đi rất xa để kiếm thức ăn. May mắn thay, bác bảo vệ rừng đã đặt một máng ăn ở giữa rừng. Mỗi sáng thức dậy, bác lại bỏ vào máng vài bó rơm, cỏ để cả đàn thú ăn.
Hươu đã quá già, nó sẽ bỏ đàn ra sống đơn độc. Nai không có sừng, Hoẵng thì nhỏ hơn Nai, nó thường sống dưới tán cây trong rừng gần các đồng cỏ. Nó gặm cỏ non và ăn quả mọng.
Sưu tầm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Mỗi khi…… về, tuyết phủ trắng rừng?
A. xuân
B. hè
C. thu
D. đông
Câu 2: Khi mùa đông đến, điều gì không xảy ra?
A. Các loài phải chịu cảnh đói rét.
B. Cây cối cũng chẳng còn lá.
C. Thức ăn của động vật bị chôn vùi.
D. Cây cối nhiều quả chín, lá non.
Câu 3: Ai đã đặt một máng ăn ở giữa rừng?
A. Hươu
B. Nai
C. bác bảo vệ rừng
D. Hoẵng
Câu 4: Dựa vào bài đọc, ý nào sau đây sai?
A. Nai không có sừng.
B. Hoẵng gặm cỏ non và ăn quả mọng.
C. Hươu đã quá già.
D. Nai có sừng.
Bài 2. Tìm 1 từ có tiếng chứa vần:
Bài 3. Điền:
a, ươc/ươt
b, inh/in
Bài 4. Tô màu vào có từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè:
Bài 5. Gạch chân từ đúng trong các từ in đậm dưới đây:
a) Trọng tài/ chọng tài thổi còi bắt đầu trận đấu.
b) Các bạn đều chạy từ vạch xuất/ suất phát.
Bài 6. Nối:
Bài 7. Hãy viết lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em:
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 20
Bài 1.
Câu 1. Đáp án D. đông
Câu 2: Đáp án A. Các loài phải chịu cảnh đói rét.
Câu 3: Đáp án C. bác bảo vệ rừng
Câu 4: Đáp án D. Nai có sừng.
Bài 2.
Bài 3. Điền:
Bài 4. Từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè: quý mến, thương yêu, thân thiết, yêu thương.
Bài 5.
a) Trọng tài/ chọng tài thổi còi bắt đầu trận đấu.
b) Các bạn đều chạy từ vạch xuất/ suất phát.
Bài 6.
Khi đi học em có thêm nhiều bạn.
Tiết mục xiếc thật xuất sắc.
Vì vấp phải một hòn đá nên em ngã oạch.
Bài 7.
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, luôn hạnh phúc, ngày càng xinh xắn, học giỏi hơn. Mong mọi điều tốt đẹp luôn đến với bạn.
Tài liệu này đủ các tuần từ tuần 19 tới tuần 35.
Mời các bạn tải file các tuần tiếp theo .