Bài tập mạo từ trong tiếng Anh có đáp án
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A
A
A
r
r
r
t
t
t
i
i
i
c
c
c
l
l
l
e
e
e
s
s
s
Indefinite articles (Mạo từ không xác định "a" và "an")
➢ Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
▪ 4 nguyên âm A, E, I, O.
▪ 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
Ghi nhớ: uể oải dùng “an”
▪ Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/
honor)
▪ Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
▪ Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a
uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại),
eucalyptus (cây khuynh diệp) )
➢ Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
➢ Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được
nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
➢ Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a
dozen.
➢ Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/ one hundred -
a/ one thousand.
➢ Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half,
hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half -
share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
➢ Dùng với các đơn vị phân số như 1/ 3 a/ one third - 1/ 5 a/ one fifth.
➢ Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4
times a day.
➢ Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long
life.
➢ A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết).
Definite articles: (Mạo từ xác định "The")
➢ Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc
được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
➢ The + danh từ + giới từ + danh từ
Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
➢ Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
Ex: The only way, the best day.
➢ Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
➢ The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ex: The man/to whom you have just spoken/ is the chairman
➢ Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
Ex: She is in the (= her) garden
➢ The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.
Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
➢ Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
➢ The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều
nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở
ngôi thứ 3 số nhiều.
Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their
moving
➢ The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
➢ The + East/ West/ South/ North + Danh từ
used as adjective
Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc
quốc gia: West Germany, North America...
➢ The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
➢ The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
➢ The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.
➢ Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc
biệt.
Ex: We ate breakfast at 8 am this morning
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.
➢ Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison,
hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ
chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Ex: Students go to school everyday.
Ex: The patient was released from hospital.
➢ Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
Ex: Students go to the school for a class party.
Ex: The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient)
Ex: She was unhappy at the University (At University as a student)
➢ Một số trường hợp đặc biệt:
▪ Go to work = Go to the office.
▪ To be at work
▪ To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
▪ To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)
▪ Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
▪ Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
▪ To be at the sea: ở gần biển
▪ To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
▪ go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của
người nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình
Có "The"
Không "The"
➢ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi,
biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gufl, the Great Lakes
➢ Trước tên các dãy núi
The Rocky Mountains
➢ Trước tên những vật thể duy nhất trong
vũ trụ hoặc trên thế giới
The earth, the moon
➢ The schools, colleges, universities + of +
danh từ riêng
The University of Florida
➢ the + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
➢ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực
với điều kiện tên khu vực đó phải được tính
từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese
economy)
➢ Trước tên các nước có hai từ trở lên
(ngoại trừ Great Britain)
The United States
➢ Trước tên các nước được coi là một quần
đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The
Hawaii
➢ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
➢ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
➢ Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics
➢ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các
nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ
đó.
The violin is difficult to play
➢ Trước tên một hồ
Lake Geneva
➢ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
➢ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm
sao
Venus, Mars
➢ Trước tên các trường này nếu trước nó là
một tên riêng
Stetson University
➢ Trước các danh từ đi cùng với một số
đếm
Chapter three
➢ Trước tên các nước mở đầu bằng New,
một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ
New Zealand, North Korean, France
➢ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang,
thành phố, quận, huyện
Europe, Florida
➢ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
➢ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số
trường hợp đặc biệt)
freedom, happiness
➢ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
➢ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
➢ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các
hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock,
classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano
Bài tập Mạo từ trong tiếng Anh
Trong bài viết này, VnDoc xin chia sẻ Bài tập mạo từ trong tiếng Anh có đáp án bao gồm cả lý thuyết và bài tập thực hành phía dưới giúp các bạn ôn tập và rèn luyện để biết cách sử dụng A/ An và The một cách nhuần nhuyễn và thành thạo. Sau đây mời các bạn cùng luyện tập nhé!
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Thì là sợi chỉ đỏ xuyên suốt môn học này. Bên cạnh đó việc ôn luyện lý thuyết và bài tập theo mảng cụ thể, ví dụ như câu điều kiện, word form, trọng âm, trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh, trắc nghiệm...cũng rất hữu ích giúp các bạn nâng cao hiệu quả môn học.