Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 13/4 đến 18/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch tuần từ 13/4 đến 18/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 3, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 tổng hợp các bài toán tự luận và trắc nghiệm này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã được học qua các bài toán Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn, bài toán liên quan đến hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 3 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 1

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số lớn nhất có ba chữ số là:

A.989 B.100 C.999 D.899

Câu 2: Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:

A. 20 phút B. 30 phút C. 40 phút D. 50 phút

Câu 3: Trong các phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 4: Số gồm 3 đơn vị, 7 trăm, 8 chục và 2 nghìn là:

A.3782 B. 7382 C.3782 D.2783

Bài 2: Không cần tính kết quả cụ thể, em cho biết hai tổng sau có bằng nhau không? Vì sao?

A = 123+ 456+ 78+ 90 B = 498+ 76+ 153+ 20

Bài 3: Lan chia 56 viên kẹo cho Hồng và Huệ. Mỗi lần Lan chia cho Hồng 4 viên lại chia cho Huệ 3 viên. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu viên kẹo?

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm và chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 2

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Ngày mai của hôm qua là;

A. hôm kia. B. hôm nay. C. ngày mai.

Câu 2: Những tháng có 30 ngày là:

A.4,7,9,11. B. 5,6, 9,11. C. 4,6, 9,11.

Câu 3: Kim giờ quay được 1 vòng thì kim phút quay được số vòng là:

A. 1 vòng. B. 12 vòng. C. 24 vòng. D. 13 vòng.

Câu 4: 2...85 < 2185. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 1 B. 2 C.3 D. 0

Bài 2: Có 10 con chim đậu trên lưng một đàn trâu. Nếu có thêm 6 con trâu nữa thì số trâu bằng số chim.

a, Tìm số trâu.

B, Có tất cả bao nhiêu chân chim và chân trâu?

Bài 3: Bác An cưa một thanh sắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn 2m. Bác cưa 4 lần. Hỏi thanh sắt dài mấy mét?

Bài 4: Ông năm nay hơn cháu 63 tuổi, hai năm nữa ông sẽ gấp 8 lần tuổi cháu. Hỏi hiện nay cháu bao nhiêu tuổi, ông bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài.

a) Tính chu vi hình chữ nhật đó.

b) Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 3

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Giá trị của x thoả mãn 76 345 > 76x48 > 76 086 là:

A. x = 1 hoặc 2 B. x = 2 hoặc 3 C. x = 1 hoặc 4 D.x = 4 hoặc 5

Câu 2: Kết quả của phép tính 50 510: 5 là:

A. 1012 B. 10102 C. 1102 D. 112

Câu 3: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm để 2 giờ 30 phút…. 230 phút là:

A. > B. < C. = D. không có dấu nào.

Câu 4: 53…6 < 5316. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 0

Bài 2: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị.

Bài 3: Lớp 3A có 32 học sinh xếp vừa đủ ngồi vào 8 bàn học. Hỏi lớp 3B có 31 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?

Bài 4: Hồng hỏi Lan: “Bây giờ là mấy giờ?”. Lan trả lời: “Thời gian từ 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1/2 thời gian từ bây giờ đến hết ngày”. Vậy bây giờ là mấy giờ?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 4

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong dãy số: 1,3,6,10,15, … là:

A. 18 B. 21 C. 19 D. 20

Câu 2: Ngày 23 tháng tám là chủ nhật. Ngày 2 tháng chín năm đó là:

A. thứ hai. B. thứ ba. C. thứ tư. D. thứ năm.

Câu 3: Số bé nhất trong các số: 5067,5760,6705,5076 là:

A. 5067 B. 5760 C. 6705 D.5076

Câu 4: 4 ngày… 2 ngày. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

A. > B. < C. = D. Không có dấu nào.

Bài 2: Cửa hàng bán được 227kg gạo nếp và gạo tẻ. Nếu cửa hàng bán thêm 13kg gạo tẻ thì số gạo tẻ gấp đôi số gạo nếp. Tính số gạo tẻ, số gạo nếp cửa hàng bán được.

Bài 3: Ngày 6 tháng 7 là thứ ba. Hỏi ngày 5 tháng 9 cùng năm đó là thứ mấy?

Bài 4: Từ ba chữ số 5,2,3, An lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau, rồi tính tổng các số vừa lập đó. Em hãy giúp An tính nhanh tổng đó.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 5

Bài 1: Bạn An chia một số cho 12 thì được thương là 5. Hỏi chia số đó cho 2 thì được thương là bao nhiêu?

Bài 2: Có 6 học sinh mua quà sinh nhật để tặng bạn. Họ đưa cô bán hàng 50 000 đồng và nhận số tiền trả lại là 8000 đồng. Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật cho 6 người thì mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?

Bài 3: Lớp 3A có 45 học sinh được kiểm tra môn Toán, trong đó 1/3 số học sinh của lớp đạt điểm 10, 1/5 số học sinh của lớp đạt điểm 9, 1/9 số học sinh của lớp đạt điểm 8, còn lại đạt điểm 7. Hỏi lớp 3A có mấy em đạt điểm 10, đạt điểm 9, đạt điểm 8, đạt điểm 7?

Bài 4: Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.

Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Đề số 1

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
CCCD

Bài 2:

A= 123 + 456 + 78 + 90

= 100 + 20 + 3 + 400 + 50 + 6 + 70 + 8 + 90

B = 498 + 76 + 153 + 20

= 400 + 90 + 8 + 70 + 6 + 100 + 50 + 3 + 20

Vậy A = B.

Bài 3:

Mỗi lần Lan chia cho Hồng 4 viên kẹo thì lại chia cho Huệ 3 viên, vậy số kẹo Hồng nhận được là 4 phần, Huệ nhận được là 3 phần bằng nhau.

Học sinh tự vẽ sơ đồ

Tổng số kẹo Hồng và Huệ nhận được là: 4 + 3 = 7 (phần)

Số kẹo Hồng nhận được là: 4 x (56 : 7) = 32 (viên)

Số kẹo Huệ nhận được là: 56 – 32 = 24 (viên)

Đáp số: Hồng nhận được 32 viên; Huệ nhận được 24 viên kẹo.

Bài 4:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 72 : 8 = 9 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 72 : 2 – 9 = 27 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 27 x 9 = 243 (cm²)

Đáp số: 243cm².

Đề số 2

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
BCBD

Bài 2:

Nếu có thêm 6 con trâu nữa thì số trâu bằng số chim, vậy số trâu là: 10 – 6 = 4 (con)

Chim có 2 chân, trâu có 4 chân, vậy số chân của cả chim và trâu là: 10 × 2 + 4 × 4 = 36 (chân)

Đáp số: a, 4 con trâu; b, 36 chân.

Bài 3:

Số đoạn sắt bác An cưa được là: 4 + 1 = 5 (đoạn)

Độ dài thanh sắt là: 2 x 5 = 10 (m)

Đáp số: 10 mét

Bài 4:

Năm nay ông hơn cháu 63 tuổi, hai năm nữa ông vẫn hơn cháu 63 tuổi. Khi đó tuổi ông gấp 8 lần tuổi cháu

Học sinh tự vẽ sơ đồ

Khi đó tuổi ông là 8 phần bằng nhau, tuổi cháu là 1 phần, vậy tuổi ông hơn tuổi cháu là: 8 – 1 = 7 (phần)

Tuổi cháu lúc đó là: 63 : 7 = 9 (tuổi)

Vậy tuổi cháu lúc này là: 9 – 2 = 7 (tuổi)

Tuổi ông lúc này là: 7 + 63 = 70 (tuổi)

Đáp số: Cháu 7 tuổi; ông 70 tuổi.

Bài 5:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 60 : 3 = 20 (cm)

a, Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm)

b, Chu vi hình chữ nhật gấp chiều rộng số lần là: 160 : 20 = 8 (lần)

Đáp số: a, 160cm; b, 8 lần.

Đề số 3

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
ABBD

Bài 2:

Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 9). Theo đề bài ta có: b = 3c a = 6c

Vì a > 0 nên b, c > 0. a = 6c < 9 nên c = 1.

Vậy a = 6 x 1 = 6

b = 3 x 1 = 3

Vậy số cần tìm là 631.

Đáp số: 631.

Bài 3:

Số học sinh ngồi ở mỗi bàn học lớp 3A là: 32 : 8 = 4 (bạn học sinh)

Số bàn học mà lớp 3B cần để xếp 31 bạn là: 31 : 4 = 7 bàn dư 3 học sinh

Vậy cần ít nhất 8 bàn để xếp vừa đủ 31 bạn lớp 3B, trong đó có 1 bàn có 3 bạn học sinh

Đáp số: 8 bàn

Bài 4:

Gọi a là thời gian từ 12 giờ đến bây giờ. Gọi b là thời gian từ bây giờ đến hết ngày.

Ta có a x 2 = b

Và a + b = 12 (từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm)

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)

Số thời gian bây giờ là: 12 : 3 x 1 = 4 (giờ)

Đáp số: 4 giờ chiều

Đề số 4

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
BCAB

Bài 2:

Nếu cửa hàng bán thêm 13kg gạo tẻ thì số gạo tẻ và gạo nếp đã bán được là: 227 + 13 = 240(kg)

Học sinh tự vẽ sơ đồ

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)

Số gạo tẻ bán được là: 240 : 3 x 2 = 160 (kg)

Số gạo nếp bán được là: 240 – 160 = 80 (kg)

Đáp số 160kg gạo tẻ, 80kg gạo nếp

Bài 3:

Tháng 7 có 31 ngày nên từ ngày 6 tháng 7 đến ngày 31 tháng 7 là 25 ngày. Tháng 8 có 31 ngày.

Vậy từ ngày 6 tháng 7 đến ngày 5 tháng 9 là:

25 + 31 + 5 = 61 (ngày)

61 ngày gồm 61 : 7 = 8 (tuần) và 5 ngày.

Vậy ngày 5 tháng 9 năm đó là chủ nhật.

Đáp số: Ngày chủ nhật.

Bài 4:

Từ ba chữ số 5,2,3, An có thể lập được 6 số có ba cho số khác nhau:

523; 532; 352; 325; 235; 253.

Tổng các số trên là:

523 + 532 + 352 + 325 + 235 + 253 = 2220

Đáp số: 2220.

Đề số 5

Bài 1:

Số bị chia bằng: 12 x 5 = 60

Khi chia số đó cho 2 thì được thương là: 60 : 2 = 30

Đáp số: 30

Bài 2:

Số tiền 6 học sinh mua quà sinh nhật là: 50000 – 8000 = 42000 (đồng)

Trung bình mỗi bạn phải trả số tiền là: 42000 : 6 = 7000 (đồng)

Đáp số: 7000 đồng.

Bài 3:

Số học sinh đạt điểm 10 là: 45 : 3 = 15 (em)

Số học sinh đạt điểm 9 là: 45 : 5 = 9 (em)

Số học sinh đạt điểm 8 là: 45 : 9 = 5 (em)

Số học sinh đạt điểm 7 là: 45 – 15 – 9 – 5 = 16 (em)

Đáp số: 15 em đạt điểm 10; 9 em đạt điểm 9; 5 em đạt điểm 8; 16 em đạt điểm 7.

Bài 4:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 6) × 2 = 36 (cm)

Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật, vậy cạnh của hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích hình vuông là: 9 × 9 = 81 (cm²)

Đáp số: 81cm².

------------------------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 như

hay các bài tập học sinh giỏi môn Toán lớp 3 như

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm