Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 6/4 đến 11/4)
Bài tập ôn tập ở nhà môn Toán lớp 4
Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19 tuần từ 6/4 đến 11/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 4, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 4 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:
- Học trực tuyến lớp 4
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 4 đầy đủ các môn - Nghỉ dịch Corona (Tháng 4)
- Trọn bộ Bài tập Toán cơ bản lớp 4 - Ôn tập nghỉ dịch Corona (Tháng 4)
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 23/3 đến 28/3)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 30/3 đến 4/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 6/4 đến 11/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 13/4 đến 18/4)
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số đã được học qua các bài toán rút gọn phân số, tính nhanh hay tìm X. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn, các bài toán về tìm quy luật dãy số hay các bài tập hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 4 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.
Nội dung của Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 1
Bài 1: Tính nhanh tổng sau: 4 + 8 + 12 + 16 + … + 200.
Bài 2: Tìm dãy 6 số tự nhiên, biết rằng số trung bình cộng của chúng bằng 21 và mỗi số đều bằng 1/2 số liền sau nó.
Bài 3: Tính nhanh:
a, \(\frac{637 \times 527-189}{526 \times 637+448}\)
b, \(\frac{677 \times 874+251}{678 \times 874-623}\)
Bài 4: Tổng số tuổi của hai anh em là 40 tuổi. Nếu bớt số tuổi của anh đi 3 tuổi để thêm vào tuổi của em thì tuổi của hai anh em bằng nhau. Tính tuổi của mỗi người?
Bài 5: Cho tam giác ABC như hình vẽ. Hãy kẻ thêm 2 đoạn thẳng vào hình để hình có được số tam giác nhiều nhất. Kể tên các hình tam giác đó.
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 2
Bài 1: Tìm hai số lẻ liên tiếp có trung bình cộng là 2020?
Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 74 thì được thương là 205 và số dư là số lớn nhất có thể.
Bài 3: Hà có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn Hà nhận thấy rằng 1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn Hà có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.
Bài 5: Điền các số thích hợp vào các ô trống, sao cho tích các số của 3 ô liên tiếp đều bằng
50 | 2 |
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 3
Bài 1: Tìm X:
a, X x 124 + 5276 = 48304
b, X x 45 – 3209 = 13036
Bài 2: Tìm các số còn thiếu trong mỗi dãy số sau và nêu quy luật của dãy số đó:
a, 3, 9, 27, ……., 729
b, 3, 8, 23, ……, 608
c, 7, 10, 13, ……, 22, 25
Bài 3: Tính nhanh: 19 x 82 + 18 x 19
Bài 4: Bốn bạn Hùng, Dũng, Thắng, Mạnh góp tiền ủng hộ các chiến sĩ chiến đấu chống dịch Covid-19. Hùng góp 12000 đồng, Dũng góp 14000 đồng, Thắng góp 14000 đồng. Mạnh góp kém mức trung bình cộng của cả 4 bạn là 4000 đồng. Hỏi Mạnh góp bao nhiêu tiền?
Bài 5: Bạn Minh nghĩ một số, nếu lấy số đó nhân với 4 rồi cộng thêm 88/1963 thì được 92/1963. Tìm số bạn Minh đã nghĩ?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 4
Bài 1: Tìm X, biết: (X - 10) x 5 = 100 - 20
Bài 2: Rút gọn phân số:
a, \(\frac{{272727}}{{353535}}\)
b, \(\frac{{181818181818}}{{818181818181}}\)
Bài 3: Trung bình cộng của ba số là 369. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó: 1 số có 3 chữ số, 1 số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số.
Bài 4: Bốn bạn học sinh Chiến, Thắng, Hạ, Vy góp tiền mua 10 cái khẩu trang. Chiến góp 13000 đồng, Thắng góp 14000 đồng. Hạ góp kém mức trung bình của hai bạn trước 3500 đồng, Vy góp kém mức trung bình của cả bốn bạn là 1000 đồng. Tính:
a, Hạ và Vy mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?
b, Giá tiền của mỗi chiếc khẩu trang?
Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và bớt chiều dài đi 5m thì mảnh đất hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật trên.
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 4 - Đề số 5
Bài 1:
a, Tìm x, biết: 84 : 7 + 595 : x = 384 – 337
b, Tính nhanh: \(\frac{{2017 \times 2020 - 1010}}{{2018 \times 2019 - 1012}}\)
Bài 2:
a, Viết số bé nhất có 4 chữ số mà chia hết cho 2.
b, Viết số lớn nhất có 6 chữ số mà chia hết cho 5.
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 186m. Nếu tăng chiều rộng 7m và giảm chiều dài 7m thì diện tích không thay đổi. Tính diện tích mảnh đất đó?
Bài 4: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố của Hoa năm nay bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 4
Đề số 1
Bài 1:
Dãy trên có (200 – 4): 4 + 1 = 50 số
Tổng bằng: (200 + 4) x 50 : 2 = 5100
Bài 2:
Tổng của dãy số tự nhiên là: 21 x 6 = 126
Nếu số thứ nhất là 1 phần thứ số thứ 2 là 2 phần, số thứ 3 là 4 phần, số thứ 4 là 8 phần, số thứ 5 là 16 phần, số thứ 6 là 32 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 63 (phần)
Số thứ nhất là: 126 : 63 x 1 = 2
Số thứ 2 là 4, Số thứ 3 là 8, Số thứ 4 là 16, Số thứ 5 là 32, Số thứ 6 là 64
Bài 3:
a,\(\frac{637 \times 527-189}{526 \times 637+448}=\frac{637 \times(526+1)-189}{637 \times 526+448}\)
\(=\frac{637 \times 526+637-189}{637 \times 526+448}=\frac{637 \times 526+448}{637 \times 526+448}=1\)
b, \(\frac{677 \times 874+251}{678 \times 874-623}=\frac{677 \times 874+251}{(677+1) \times 874-623}\)
\(=\frac{677 \times 874+251}{677 \times 874+874-623}=\frac{677 \times 874+251}{677 \times 874+251}=1\)
Bài 4:
Số tuổi của anh lúc sau hay số tuổi của em lúc sau là: 40 : 2 = 20 (tuổi)
Số tuổi của anh ban đầu là: 20 + 3 = 23 (tuổi)
Số tuổi của em ban đầu là: 20 – 3 = 17 (tuổi)
Bài 5:
Các hình tam giác có được là: ABC, EBC, FBC, IEB, IFC, IBC, EAC, FAB.
Đề số 2
Bài 1:
Tổng của hai số lẻ là: 2020 x 2 = 4040
Hai số lẻ liên tiếp đó là: 2019 và 2021
Bài 2:
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia này là 73.
Số cần tìm là 74 x 205 + 73 = 15243
Bài 3:
Tỉ số giữa bi xanh và bi đỏ là: 1/8 : 1/9 = 9/8
Học sinh tự vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau là 8 + 9 = 17
1 phần có số viên bi là: 170 : 17 = 10 (viên bi)
Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)
Số bi đỏ là: 170 – 90 = 80 (viên)
Bài 4:
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 40 : 5 x 2 = 16 (m)
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: (40 + 16) x 2 = 112 (m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: 40 x 16 = 640 (m²)
Bài 5:
Vì 3 ô liên tiếp có tích bằng 2000, mà có 2 ô xuất hiện số 50 và 2 tức là sẽ có tích giữa 50, 2 và một số thứ 3. Số thứ 3 là: 2000 : 50 : 2 = 20.
20 | 50 | 2 | 20 | 50 | 2 | 20 | 50 | 2 | 20 | 50 | 2 |
Đề số 3
Bài 1:
a, X x 124 + 5276 = 48304
X x 124 = 48304 – 5276
X x 124 = 43028
X = 43028 : 124
X = 347
b, X x 45 – 3209 = 13036
X x 45 = 13036 + 3209
X x 45 = 16245
X = 16245 : 45
X = 361
Bài 2:
a, Quy luật của dãy số: nhân số liền trước với 3 được số liền sau
Các số điền tiếp vào chỗ chấm: 81, 243
b, Quy luật của dãy số: nhân số liền trước với 3 rồi trừ đi 1 được số liền sau
Các số điền tiếp vào chỗ chấm: 68, 203
c, Quy luật của dãy số: số liền trước cộng thêm 3 được số liền sau
Các số điền tiếp vào chỗ chấm: 16, 19
Bài 3: 19 x 82 + 18 x 19 = 19 x (82 + 18) = 19 x 100 = 1900
Bài 4:
Trung bình mỗi bạn góp số tiền là: (12000 + 14000 + 14000 – 4000) : 3 = 12000 (đồng)
Mạnh góp số tiền là: 12000 – 4000 = 8000 (đồng)
Bài 5:
Số bạn Minh đã nghĩ là: (92/1963 – 88/1963) : 4 = 1/1963
Đề số 4
Bài 1:
(X - 10) x 5 = 100 – 20
(X - 10) x 5 = 80
X – 10 = 80 : 5
X – 10 = 16
X = 16 + 10
X = 26
Bài 2:
a, Nhận thấy 272727 : 27 = 10101 và 353535 : 35 = 10101
\(\frac{{272727}}{{353535}} = \frac{{272727:10101}}{{353535:10101}} = \frac{{27}}{{35}}\)
b, Nhận thấy 181818181818 : 18 = 10101010101 và 818181818181 : 81 = 10101010101
\(\frac{{181818181818}}{{818181818181}} = \frac{{181818181818:10101010101}}{{818181818181:10101010101}} = \frac{{18}}{{81}} = \frac{{18:9}}{{81:9}} = \frac{2}{9}\)
Bài 3:
Tổng của 3 số là: 369 x 3 = 1107
Nhận thấy 1107 = 9 + 99 + 999
Vậy 3 số cần tìm là 9, 99, 999
Bài 4:
a, Trung bình số tiền bạn Chiến và Thắng góp là: (13000 + 14000) : 2 = 13500 (đồng)
Số tiền bạn Hạ góp là: 13500 – 3500 = 10000 (đồng)
Trung bình mỗi bạn góp số tiền là: (13000 + 14000 + 10000 - 1000) : 3 = 12000 (đồng)
Số tiền bạn Vy góp là: 12000 – 1000 = 11000 (đồng)
b, Tổng số tiền 4 bạn góp là: 13000 + 14000 + 12000 + 11000 = 50000 (đồng)
Giá tiền mỗi chiếc khẩu trang là: 50000 : 10 = 5000 (đồng)
Bài 5:
Chiều dài hơn chiều rộng số mét là: 5 + 5 = 10 (m)
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: (60 – 10) : 2 = 25 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 25 + 10 = 35 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 25 x 35 = 875 (m²)
Đề số 5
Bài 1:
a, 84 : 7 + 595 : x = 384 – 337
12 + 595 : x = 384 – 337
12 + 595 : x = 47
595 : x = 47 – 12
595 : x = 35
x = 595 : 35
x = 17
b,
\(\frac{{2017 \times 2020 - 1010}}{{2018 \times 2019 - 1012}} = \frac{{2017 \times \left( {2019 + 1} \right) - 1010}}{{\left( {2017 + 1} \right) \times 2019 - 1012}}\)
\(= \frac{{2017 \times 2019 + 2017 - 1010}}{{2017 \times 2019 + 2019 - 1012}} = \frac{{2017 \times 2019 + 1007}}{{2017 \times 2019 + 1007}} = 1\)
Bài 2:
a, Số bé nhất có 4 chữ số mà chia hết cho 2 là 1000
b, Số lớn nhất có 6 chữ số mà chia hết cho 5 là 999995
Bài 3:
Vì tăng chiều rộng 7m và giảm chiều dàu 7m thì diện tích không thay đổi nên chiều dài hơn chiều rộng 7m.
Nửa chiu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 186 : 2 = 93 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: (93 - 7) : 2 = 43 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 43 + 7 = 50 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 43 x 50 = 2150 (m²)
Bài 4:
Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là: 30 x 3 = 90 (tuổi)
Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là: 24 x 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của bố là: 90 – 48 = 42 (tuổi)
Bài 5:
-------------
Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 4 các môn Toán và Tiếng Việt như:
hay các bài tập ôn học sinh giỏi môn Toán lớp 4 như:
được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!