Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Kiểm tra học kì 2)

Bài tập Tiếng Việt lớp 4

Bài tập Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 bao gồm chi tiết các phần đọc hiểu và trả lời câu hỏi luyện từ và câu, tập làm văn giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 4 tuần 35, ôn tập ôn thi học kì 2 lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 35

I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP

NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU

Một cậu bé xuất hiện ở cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: “Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác? ”

Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con . ”

Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?”

Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại phía sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi: “Con chó này bị sao vậy bác?”

Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua.”

Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu. ”

Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói: “Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần bác 50 xu được không ạ ? ”

- Bác bảo thật nhé, cháu không nên mau con chó đó! – Người chủ cửa hàng khuyên. – Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.

Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó. ”

Đăn Clát

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó nào?

a. Chú chó con lông trắng muốt.

b. Chú chó con bé xíu như cuộn len.

c. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.

2. Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu ?

a. Vì con chói đó bị tật ở chân.

b. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng.

c. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khỏe khác trong cửa hàng.

3. Tại sao cậu lại mua con chó bị tật ở chân?

a. Vì cậu thấy thương hại con chó đó.

b. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.

c. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu , nên có thể chia sẻ được với nhau .

4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

a. Hãy yêu thương những người khuyết tật.

b. Hãy đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

c. Hãy chia sẻ và đồng cảm với người khuyết tật.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

1. Câu: “Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! ” là loại câu gì?

a. Câu kể

b. Câu cảm

c. Câu khiến.

2. Trong câu: “Gương mặt cậu bé thoáng buồn.” bộ phận nào là chủ ngữ?

a. Gương mặt

b. Gương mặt cậu bé

c. Cậu bé

3. Từ giá trị trong câu: “Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà.” thuộc từ loại gì?

a. Danh từ

b. Động từ

c. Tính từ

4. Có những từ láy nào trong đoạn văn trên?

a. Rụt rè, chậm chạp, chạy nhảy.

b. Rụt rè, chậm chạp, khập khiễng.

c. Chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy.

5. Câu sau đây có mấy trạng ngữ?

Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.

a. Một trạng ngữ.

b. Hai trạng ngữ.

c. Không có trạng ngữ nào

6. Gạch dưới trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì?

a) Bên bờ hồ, một con cá sấu đang rình mồi. (Trạng ngữ chỉ………………….…………….)

b) Trên tầng cao, chuồn chuồn nước bay lượn. (Trạng ngữ chỉ ……………………………..)

c) Sáng nay, trời rét căm căm. (Trạng ngữ chỉ ……..............…………….………………….)

d) Để thực hiện nếp sống văn minh đô thị, chúng em không xả rác, không khạc nhổ bừa bãi. (Trạng ngữ chỉ ………………….………………….)

e) Nhờ sự giúp đỡ của bạn Mai, em học tiến bộ. (Trạng ngữ chỉ ………………….……….)

f) Bằng chiếc xe máy, mẹ đi làm luôn đúng giờ. (Trạng ngữ chỉ ………………………….)

g) Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt. (Trạng ngữ chỉ ………………….………………….)

h) Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ. (Trạng ngữ chỉ ………………….………….)

i) Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. (Trạng ngữ chỉ ………………….…..........……………….)

j) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực. (Trạng ngữ chỉ ……………….……………….)

7 . Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:

a. Chúng vừa ăn vừa la quàng quạc như mắng lũ gà thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn.

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

b. Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật.

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................

c. Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi .

............................................................................................................................................…

Bài tập Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 gồm 2 phần Đọc thầm trả lời câu hỏi, Luyện từ và câu, và dạng bài tập tương ứng: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 34 được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng ôn tập các dạng bài Tiếng việt, luyện kỹ năng viết văn chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 4 và bài thi học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4 Kết nối, Chân trời, Cánh Diều

    Xem thêm