Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 bài 31
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch. Tài liệu gồm 24 câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Địa lí.
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 1: Nội thương của nước ta hiện nay?
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước
D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí
Câu 2: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005:
A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
Câu 3: Hiện nay, thi trường buôn bán của nước ta được mở rộng?
A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ
B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu
D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh
Câu 4: Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta?
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) được kí kết
C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
Câu 5: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm
C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao
D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt
Câu 6: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là?
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản
D. Thái Lan, Lào, Campuchia
Câu 7: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do?
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước
C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước
Câu 8: Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 - 2010 chủ yếu là do?
A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất
Câu 9: Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm
Câu 10: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là?
A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh
B. Các nước ASEAN và châu Phi
C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN
D. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu
Câu 11: Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua la:
A. Dầu thô, khí đốt, điện
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản
Câu 12: Giai đoạn 1990 - 2005, xuất khẩu nước ta
A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu
B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế
C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu (xuất siêu)
D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu
Câu 13: Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là:
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Hồ Ba Bể
D. Động Phong Nha - Kẻ Bàng
Câu 14: Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là:
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Thánh địa Mỹ Sơn
D. Quần thể di tích cố đô Huế
Câu 15: Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch
B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương
C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước
D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng
Câu 16: Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta là?
A. Dầu Tiếng
B. Hòa Bình
C. Ba Bể
D. Thác Bà
Câu 17: Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới là?
A. Thanh Hóa
B. Ninh Bình
C. Quảng Nam
D. Quảng Bình
Câu 18: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước
B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm
C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm
D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế
Câu 19: Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội
Câu 20: Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn?
A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tư mạnh
C. Vì có di sản văn hóa thế giới
D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng háo và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần:
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
Câu 22: Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là?
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nông, lâm sản
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Thủy sản
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
Câu 24: Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là:
A. Đông Nam Á
B. Trung Quốc
C. Đài Loan
D. Hàn Quốc
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 13 | B |
2 | C | 14 | A |
3 | B | 15 | B |
4 | C | 16 | C |
5 | B | 17 | C |
6 | B | 18 | A |
7 | C | 19 | B |
8 | A | 20 | B |
9 | C | 21 | D |
10 | D | 22 | C |
11 | C | 23 | C |
12 | C | 24 | D |
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Địa lý lớp 12, Lịch sử lớp 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Ngữ văn lớp 10, Học tốt Ngữ Văn lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.