Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (Phần 2)

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 21

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (Phần 2), với bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.

Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (Phần 2)

Câu 61. Điền vào chỗ trống câu sau: "Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng " ... ... "

A. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.

B. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

D. Con đường bạo lực cách mạng.

Câu 62. Tháng 2 - 1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở:

A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).

B. Phước Hiệp (Bến Tre).

C. Bắc Ái (Ninh Thuận).

D. Cai Lạy (Mĩ Tho).

Câu 63. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là:

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập họp đông đảo.

C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960).

Câu 64. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là:

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Đánh đầu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.

D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 -1960).

Câu 65. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng họp ở đâu, vào thời gian nào?

A. Ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Từ 11 đến 19 - 2 - 1955.

B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang). Từ 10 đến 19 - 5 - 1960.

C. Ở Hà Nội. Từ 5 đến 10 - 9 - 1960.

D. Ở Hà Nội. Từ 6 đến 10 - 10 - 1960.

Câu 66. Đại hội lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thư nhất?

A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thư nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 67. Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?

A. Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà".

B. "Đại hội thực hiện Ke hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".

C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".

D. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam".

Câu 68. Miền Bắc đề ra Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời gian nào?

A. 1960 - 1965.

B. 1961 - 1965.

C. 1965 - 1968.

D. 1960- 1964.

Câu 69. Trong Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xảy dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?

A. 60% so với thời kì khôi phục kinh tế.

B. 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.

C. 65,5% so với thời kì khôi phục kinh tế.

D. 67% so với thời kì khôi phục kinh tế.

Câu 70. Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam?

A. Ai-xen-hao.

B. Ken-nơ-di.

C. Giôn-xơn.

D. Ru-dơ-ven.

Câu 71. "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?

A. "Phản ứng linh hoạt".

B. "Ngăn đe thực tế".

C. "Lấp chỗ trống".

D. "Chính sách thực lực".

Câu 72. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

B. "Dùng người Việt đánh người Việt".

C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Câu 73. Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 bao nhiêu?

A. 1.100 tên.

B. 11.000 tên.

C. 26.000 tên.

D. 30.000 tên.

Câu 74. Chỗ dựa của "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là:

A. Ấp chiến lược.

B. Lực lượng quân đội ngụy.

C. Lực lượng cố vấn Mĩ.

D. Ấp chiến lược và lực lượng quân đội ngụy.

Câu 75. Mĩ - Ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của "Chiến tranh đặc biệt" trọng tâm là "bình định" trong vòng 18 tháng. Mục tiêu đó năm trong kế hoạch:

A. Dồn dân lập ấp chiến lược.

B. Stalây - Taylo.

c. Giônxơn - Mácnamara.

D. Kennơdi.

Câu 76. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân ta mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Biên Hoà).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 77. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?

A. Ấp Bắc.

B. Bình Giã.

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 78. Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?

A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8 - 5 - 1963).

B. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6 -1963).

C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 - 1963).

D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01 - 1 ỉ - 1963).

Câu 79. Thực hiện khẩu hiệu "Người cày có ruộng" Đảng ta dã có chủ trương gì?

A. Giải phóng giai cấp nông dân.

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục kinh tế.

D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 80. Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kỳ khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957)?

A. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.

B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.

C. Nâng cao đời sống của nhân dân.

D. Củng cố miền Bắc, có vũ cách mạng miền Nam.

Câu 81. Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gia nào?

A. 1954 - 1956.

B. 1956 - 1958.

C. 1958 - 1960.

D. 1954 - 1957.

Câu 82. Trong công cuộc cải tạo Xã hội chủ nghĩa, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào?

A. Thương nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 83. Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào họp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:

A. Cải cách ruộng đất.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Cải tạo Xã hội chủ nghĩa.

D. Xây dựng cơ sở - vật chất của Chủ nghĩa xã hội.

Câu 84. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lí hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của:

A. Bước đầu phát triển kinh tế.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Cải tạo Xã hội chủ nghĩa.

D. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

Câu 85. Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp?

A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

C. 83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

D. 85% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

Câu 86. Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ vào công tư hợp doanh?

A.77%

B. 87%

C.97%

D. 100%

Câu 87. Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958 - 1960) là gì?

A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.

B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.

C. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đấu và phục vụ chiến tranh.

D. Xoá bỏ chế độ người bóc lột người.

Câu 88. "Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xoá bò tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi". Đó là một số sai lầm của ta trong thời kì nào?

A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

B. Phong trào cách mạng 1936 - 1939.

C. Cải cách ruộng đất 1954.

D. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 - 1960.

Câu 89. Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 - 1960 là gì?

A. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.

B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.

C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.

D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.

Câu 90. Năm 1960 số lượng trường đại học ở miền Bắc có tất cả là:

A. 9 trường.

B. 15 trường.

C. 21 trường.

D. 32 trường.

Câu 91. Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hoà bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ là giai cấp nào?

A. Tư sản dân tộc.

B. Tư sản mại bản.

C. Địa chủ phong kiến.

D. Tiểu tư sản.

Câu 92. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.

B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình.

C. Bảo vệ miền Bắc Xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

D. Chống "tố cộng", "diệt cộng", đòi quyền tự do, dân chủ.

Câu 93. Mĩ - Diệm ra "đạo luật 10 - 59" vào thời gian nào?

A. Tháng 3 - 1959

B. Tháng 5- 1959.

C. Tháng 7-1959.

D. Tháng 9- 1959.

Câu 94. Việc Mĩ- Diệm mở rộng chiến dịch "tố cộng", "diệt cộng", ra sắc lệnh "đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật", thực hiện "đạo luật 10-59". Chứng tỏ điều gì?

A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.

B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ-Diệm.

C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.

D. Mĩ - Diệm rất mạnh.

Câu 95. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.

D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 96. Có nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng nhân dân Trà Bồng, Quảng Ngãi đã nổi dậy vào thời gian nào?

A. 5 - 1959.

B. 6 - 1959.

C. 7 - 1959.

D. 8 - 1959.

Câu 97. Phong trào "Đồng khởi", dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre bắt đầu vào ngày nào?

A. 17-1-1960.

B. 17-2-1959.

C.17-3-1959.

D. 17-4-1959.

Câu 98. Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương 15, điểm gì có quan hệ với phong trào "Đồng Khởi" (1960)?

A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.

C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yểu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Thực hiện bằng bạo lực của quần chúng, đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng kết hợp với lực lượng vũ trang.

Câu 99. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào?

A. 20-9-1960.

B. 20-10-1960.

C.20-11-1960.

D. 20-12-1960.

Câu 100. Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam. thống nhất nước nhà"?

A. Đại hội lần thứ I.

B. Đại hội lần thứ II.

C. Đại hội lần thứ III.

D. Đại hội lần thứ IV.

Câu 101. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của miền Bắc sẽ là gì?

A. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp.

B. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất.

C. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.

D. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam.

Câu 102. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?

A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất.

C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp nhất.

D. Miền Nam là tiền tuyến, hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.

Câu 103. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là gì?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Công nghiệp nặng.

C. Cải tạo Xã hội chủ nghĩa.

D. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

Câu 104. Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là:

A. "Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà".

B. "Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".

C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".

D. "Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam".

Câu 105. Trong giai đoạn 1961 - 1965 miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:

A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).

B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.

C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.

D. Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân.

Câu 106. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) là:

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sàn lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.

C. Văn hoá giao dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.

Câu 107. Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là:

A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiêu.

B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.

Câu 108. Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kỳ tiến hành Kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là:

A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.

B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hoá nên kinh tế vốn bé nhỏ.

C. Xoá bỏ thành phần kinh tế cá thê, tư nhân.

D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.

Câu 109. Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội?

A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.

B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.

C. Phương châm tiến lên Chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.

D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân.

Câu 110. Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến bắt đầu từ lúc nào?

A. 5 - 8 - 1964.

B. 7 - 1 - 1965.

C. 7 -2 - 1965.

D. 7 – 3 - 1965.

Câu 111. Âm mưu thâm độc nhất của "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và "cô vấn Mĩ.

C. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".

D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.

Câu 112. Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Được tiến hành quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.

C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.

D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.

Câu 113. Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Quân đội ngụy.

B. Chính quyền Sài Gòn.

C. "Ấp chiến lược".

D. Đô thị (hậu cứ).

Câu 114. Mĩ - ngụy xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược" nhằm mục đích gì?

A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.

B. Hỗ trợ chương trinh "bình định" miền Nam của Mĩ - ngụy.

C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.

D. Cả ba vấn đề trên.

Câu 115. Chiến thuật được sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" là:

A. Dồn dân lập "ấp chiến lược".

B. "Trực thăng vận", "thiết xa vận".

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. "Bình định" toàn bộ miền Nam.

Câu 116. Mục tiêu cơ ban của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. "Bình định" miền Nam trong 8 tháng.

B. "Bình định" miền Nam trong 18 tháng.

C. "Bỉnh định" miền Nam có trọng điểm.

D. "Bình định" trên toàn miền Nam.

Câu 117. Cuộc đáo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm diễn ra vào ngày:

A. 11 - 11 - 1963

B. 11 - 11 - 1960.

C. 22 - 11 - 1963.

D. 1 - 11 - 1963.

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án
61A90A
62C91A
63D92B
64C93B
65C94A
66B95C
67A96D
68B97A
69B98D
70B99D
71A100C
72B101B
73C102C
74D103B
75B104D
76D105B
77B106D
78C107D
79B108A
80A109C
81C110A
82B111A
83D112A
84A113C
85D114D
86C115B
87D116B
88D117D
89B
----------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (Phần 2). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lịch sử lớp 12, Địa lý lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm