Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 20 - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954)
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 20
Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 củng cố lại kiến thức phần lịch sử Việt Nam giai đoạn 1953 -1954, khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc. VnDoc đã tập hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm để các bạn học sinh cùng làm. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.
- Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950 - 1953)
- Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 16 - Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945)
- Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 17 - Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước 19-12-1946
- Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 18 - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 20 - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954) để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm bài 20 môn Lịch sử lớp 12 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc. Bài tập có đáp án đi kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1. Đến cuối tháng 12 năm 1953, ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp?
A. Luông Pha Băng
B. Điện Biên Phủ
C. Plâyku
D. Xê nô
Câu 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diến ra bao nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm B. 56 ngày đêm C. 60 ngày đêm D. 65 ngày đêm
Câu 3. Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận:
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương
C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời
Câu 4. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành?
A. 5 cứ điểm 3 phân khu
B. 49 cứ điểm 3 phân khu
C. 50 cứ điểm 3 phân khu
D. 43 cứ điểm 3 phân khu
Câu 5. Tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt mở cuộc tiến công địch ở đâu?
A. Trung Lào B. Thượng Lào C. Bắc Việt Nam D. Hạ Lào
Câu 6. Cuối tháng 9-1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để:
A. bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953-1954
B. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ
C. bàn kế hoạch đối phó với Mĩ
D. bàn kế hoạch đối phó với Pháp- Mĩ
Câu 7. Nơi nào diễn ra trận chiến giằng co và ác liệt nhất trong chiến Điện Biên Phủ?
A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân bay Mường Thanh
C. Đồi A1, C1 D. Sở chỉ huy Đờ Cat-xtơri
Câu 8. Đông xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở bốn hướng nào?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào
C. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ
D. Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào, Việt Bắc
Câu 9. Cuối tháng 9/1953 Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp ở đâu để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954?
A. Hà Nội B. Lai Châu
C. Hải Phòng D. Việt Bắc
Câu 10. Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava với hi vọng trong vòng bao nhiêu tháng để giành lấy thắng lợi quyết định” kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
A. 15 tháng B. 16 tháng C. 17 tháng D. 18 tháng
Câu 11. Kế hoạch Nava của Pháp được chia thành mấy bước?
A. Ba bước B. Bốn bước C. Hai bước D. Năm bước
Câu 12. Cuộc chiến đấu ác liệt nhất giữa ta và địch trong đợt hai (30/3/1954-26/4/1954) tại mặt trận Điện Biên Phủ diễn ra tại cứ điểm nào?
A. C1 B. E1 C. A1 D. D1
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 13. Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?
A. Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va, muốn làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va phải tiêu diệt Điện Biên Phủ.
B.Vì Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều muốn nắm giữ.
C. Vì Na-va đã xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, niềm hi vọng của cả Pháp và Mĩ.
D. Vì Điện Biên Phủ có địa hình núi non hiểm trở, địch không thể ngờ ta có thể đem quân lên đây để tấn công chúng.
Câu 14. Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu –đông 1950
C. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 15. Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Na-va mà địch không thể giải quyết được là:
A. mâu thuẫn giữ tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
Câu 16. Phương châm đánh của ta trong trận Điện Biên Phủ là:
A. đánh nhanh, thắng nhanh
B. đánh lâu dài
C. đánh chắc, tiến chắc
D. đánh công kiên, diệt đồn
Câu 17. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông-Xuân 1953-1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự Đông-Xuân 1953-1954.
Câu 18. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất, tiêu biểu nhất cho tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình
Câu 19. Trong Đông-Xuân 1953-1954, ta mở 4 chiến dịch tấn công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu, điều này thể hiện:
A. ta giữ vững thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ
B. tính chủ động, liên tục, sáng tạo của ta, khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán của địch
C. ta quyết tâm đập tan kế hoạch quân sự Na-va
D. Lực lượng ta lớn mạnh vượt bậc, có thể đương đầu với địch tại Điện Biên Phủ
Câu 20. Với cuộc tiến công của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch Na-va?
A. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản
B. Kế hoạch Na-va bị phá sản
C. Kế hoạch Na-va bị phá sản hoàn toàn
D. Kế hoạch Na-va bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ
Câu hỏi vận dụng:
Câu 21. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đã đề ra kế hoạch tác chiến Đông Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Chính trị quân sự.
B. Chính diện và sau lưng địch
C. Quân sự và ngoại giao.
D. Chính trị và ngoại giao
Câu 22. Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 - 1954 là gì?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”
B. ”Đánh chắc, thắng chắc”
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”
D. “Tích cực, chủ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”
Câu 23. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp – Mĩ
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện
Câu 24. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơnevơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ
Câu 25. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava?
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định” kết thúc chiến tranh trong danh dự”
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn
Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay:
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự
Câu 27. Lý do chủ yếu nhất Pháp đề ra kế hoạch Nava?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Nava được Mĩ chấp nhận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương lên cao.
D. Sau 8 năm chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính
Câu 28. Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954) ngyên nhân nào quyết định nhất?
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng
C. Có hậu phương vững chắc
D. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu
Câu 29. Lí do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự đinh trước của Nava
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng với miền Bắc Đông Dương
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 30. Nguyên nhân khách quan nào quan trọng dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1946-1954?
A. Chủ nghĩa thực dân suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ hai tạo điều kiện cho nhân dân ta.
B. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự ủng hộ nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Quân đồng minh đánh bại phát xít tạo điều kiện cho nhân dân ta đứng lên đấu tranh giành thắng lợi.
Câu 31. Nhận định sau đây nói về chiến thắng nào của nhân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954): “Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là thắng lợi quyết định, buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 C. Chiến dịch Biên giới thu –đông 1950
B. Chiến dịch Tây Nguyên 2/1954 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu hỏi vận dụng cao:
Câu 32. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay:
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự
Câu 33. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ 1954?
A. Chiến thắng Biên Giới 1950
B. Chiến thắng Tây Bắc
C. Chiến thắng Đông-Xuân 1953-1954
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
Câu 34. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính Điện Biên năm xưa?
A. Dũng cảm hi sinh B. Đoàn kết nhất trí
C. Chịu đựng gian khổ D. Kiên trì, quyết tâm
Câu 35. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Tướng Võ Nguyên Giáp:
A. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”
B. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”
C. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh”
D. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”
Câu 36. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam kết thúc bắng sự kiện nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
D. Trận Điện Biên Phủ trên không
Câu 37. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1949 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954:
A. về quyền dân tộc cơ bản
B. khu vực đóng quân của hai bên
C. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình
D. về thời gian rút quân
Câu 38. Khẩu hiệu “Điện Biên Phủ-Hồ Chí Minh-Việt Nam” mà bạn bè quốc tế ca ngợi chứng tỏ điều gì?
A. Tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Thắng lợi của ta trong trận Điện Biên Phủ mang tầm vóc quốc tế, có sức ảnh hưởng lớn và cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ thiên tài, đã chỉ huy trận Điện Biên Phủ giành thắng lợi
Câu 39. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng ví “….như cái chiêng, ….như cái tiếng, cái chiêng có to thì cái tiếng mới lớn”
A. Chính trị/quân sự B. Chính trị/ngoại giao
C. Chính trị/kinh tế D. Quân sự/ngoại giao
Câu 40. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là:
A. chính trị và quân sự B. quân sự và ngoại giao
C. chính trị, Quân sự và kinh tế D. chính trị và ngoại giao
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 20 - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12...
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé