Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Mời các bạn tham khảo Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4. Tài liệu tổng hợp phần lý thuyết chính được học trong bài 4 về Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 4 giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời các câu hỏi liên quan trong bài. Đây là tài liệu tham khảo hay giúp các em học sinh củng cố và mở rộng kiến thức môn Lịch sử 12, chuẩn bị cho các bài học trên lớp được tốt hơn. 

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4

I. Các nước Đông Nam Á

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Lược đồ các nước Đông Nam Á

1. Sự thành lập các Quốc gia độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.

a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập.

- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch.

- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản.

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.

  • Diện tích: 4,5 triệu km2, dân số: 528 triệu người (2002), gồm 11 nước.
  • Trước Thế chiến II, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu Mỹ, sau đó là Nhật Bản (trừ Thái Lan).
  • Trong thế chiến II bị Nhật chiếm đóng.
  • Sau khi Nhật đầu hàng 1945, các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập.

Thí dụ:

  • Việt Nam: Cách mạng tháng Tám thành công, tuyên bố độc lập 2-9-1945.
  • In-đô-nê-xi-a độc lập 17.08.1945
  • Lào 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy,12/10/1945 tuyên bố độc lập.
  • Miến Điện, Mã lai, Phi líp pin giải phóng phần lớn lãnh thổ.

Nhưng thực dân Âu - Mỹ lại tái chiếm Đông Nam Á, nhân dân ở đây tiếp tục kháng chiến chống xâm lược và giành độc lập hoàn toàn (Indonesia: 1950, Đông Dương: 1975); hoặc buộc các đế quốc Âu – Mỹ phải công nhận độc lập.

Tên quốc gia

Thủ đô

Ngày độc lập

Ngày gia nhập ASEAN

1.In-đô-nê-xi-a

Gia-các-ta

17.08.1945

8-8-1967

2.Thái Lan

Băng Cốc

 

8-8-1967

3. Xing-ga-po

Xing-ga-po xi-ti

06.1959

8-8-1967

4. Ma-lay-xi-a

Kua la Lum-pua

31.08.1957

8-8-1967

5. Phi-líp-pin

Ma-ni-la

04.07.1946

8-8-1967

6.Việt Nam

Hà Nội

02.09.1945

7-1995

7.Lào

Viêng - Chăn

12.10.1945

9-1997

8.Campuchia

Nông – Pênh

09.11.1953

4-1999

9. Mi-an-ma

Ran-gun

04.01.1948.

9-1997

10. Bru-nây

Ban-da Seri

Be ga oan

01.01.1984

1984

11.Đông Timo

Đi – li

20.05.2002.

Quan sát viên

b. Lào (1945 - 1975)

- 1945 - 1954: Kháng chiến chống Pháp

  • Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập 12/10/1945.
  • Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
  • Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.

- 1954 - 1975: Kháng chiến chống Mỹ

  • Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi.
  • Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, giải phóng được 4/5 diện tích lãnh thổ.
  • Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
  • Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
  • Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Hoàng thân Xu-pha-nu-vông

c. Campuchia (1945-1993)

- 1945 - 1954: Kháng chiến chống Pháp

  • Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
  • Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia" nhưng vẫn chiếm đóng.
  • Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.

- Từ 1954 - 1975

  • 1954 - 1970: chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
  • 1970 - 1975: kháng chiến chống Mỹ
    • Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã giành thắng lợi.
    • Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.

- 1975 - 1979: nội chiến chống Khơ me đỏ

  • Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
  • Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.

- 1979 đến nay: thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước

  • Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.
  • Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc.
  • Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
  • Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do N.Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.
  • Tháng 10/2004 vua N. Xi -ha-núc thoái vị, hoàng tử Xi-ha-mô-ni kế vị.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Lễ đăng quang của Sihamoni

2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á

a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan

* Những năm 1945 - 1960:

  • Đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu….
  • Thành tựu: đáp ứng 1 số nhu cầu của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo …
  • Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao, tham nhũng, đời sống còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội

* Từ những năm 60 - 70 trở đi

  • Chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
  • Kết quả: bộ mặt kinh tế - xã hội các nước này có sự biến đổi lớn:
    • Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp ( trong nền kinh tế quốc dân); mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh
    • Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.
    • Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 9% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng đầu 4 Rồng Châu Á
    • 1997 - 1998, trải qua khủng hoảng tài chính, kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định, sau vài năm khắc phục, các nước ASEAN tiếp tục phát triển.

b. Nhóm các nước Đông Dương

  • Sau khi giành độc lập: phát triển kinh tế tập trung, kế hoạch hóa và đạt một số thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn. Cuối những năm 1980 – 1990, chuyển dần sang nền kinh tế thị trường.
  • Lào: cuối những năm 1980, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời sống các bộ tộc được cải thiện. GNP năm 2000 tăng 5,7%, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.
  • Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nông nghiệp.

c. Các nước Đông Nam Á khác

* Brunei

  • Toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • Từ giữa những năm 1980, chính phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế, để tiết kiệm năng lượng, gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu

* Mianmar

  • Sau 30 năm thực hiện hành chính sách “hướng nội”, nên tốc độ tăng trưởng chậm.
  • Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng trưởng GDP là 6,2% (2000).

3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

a. Bối cảnh thành lập

  • Bước vào thập niên 60, sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn => xuất hiện nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển. Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
  • Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng, các cường quốc (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô,...) luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này => Các nước Đông Nam Á cần thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực để hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
  • Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC).
  • Đối phó với chiến tranh Đông Dương.
  • Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ở nhiều nơi. Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu
  • ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực.
  • Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
  • Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma (09.1997), Campuchia (30.04.1999).

b. Mục tiêu

  • Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên.
  • Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
  • ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính trị - kinh tế của khu vực.

c. Hoạt động

  • Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
  • Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
  • Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung của Hiệp ước Bali):
    • Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
    • Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
    • Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
    • Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,
  • Tuy nhiên, từ 1979 - 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.
  • Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.
  • Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á - Âu.

d. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này

- Cơ hội

  • Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.
  • Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.
  • Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới để phát triển kinh tế.
  • Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
  • Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học - kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực.

- Thách thức

  • Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
  • Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
  • Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.

- Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học kỹ thuật.

II. Ấn Độ

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

  • Diện tích 3,3 triệu km2; dân số 1 tỷ 20 triệu người (2000)
  • Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

1. Cuộc đấu tranh giành độc lập

  • 19/2/1946 hai vạn thủy binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
  • Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát, Ka –ra-si.
  • Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ.
  • Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
  • Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
  • Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
  • 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.

2. Xây dựng đất nước

a. Đối nội: đạt nhiều thành tựu

  • Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.
  • Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân..., đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.
  • Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…)

b. Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 4

Câu 1. Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào?

  1. Quân giải phóng Lào được thành lập.
  2. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.
  3. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào.
  4. Đảng nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

Câu 2. Từ năm 1975 - 1979, tình hình Campuchia có điểm gì đặc biệt?

  1. Sự thống trị của chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
  2. Thời kì hồi sinh và xây dựng đất nước.
  3. Campuchia lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn định.
  4. Campuchia đặt dưới sự giám sát của tổ chức Liên Hợp Quốc.

Câu 3. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 là

  1. Ủy ban Mặt trận dân tộc thống nhất.
  2. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
  3. Đảng Cộng sản Đông Dương.
  4. Chính phủ kháng chiến Campuchia.

Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân các nước Đông Nam Á đấu tranh giành độc lập nhờ có điều kiện thuận lợi cơ bản là 

  1. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
  2. Quân đội các nước thắng trận hứa sẽ giúp đỡ.
  3. Quân đồng minh sẽ chiếm đóng Nhật Bản.
  4. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập đối với nhân dân các nước Đông Nam Á.

Câu 5. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của nước nào?

  1. Các nước đế quốc Âu Mĩ.
  2. Đế quốc Nhật Bản.
  3. Thực dân Pháp.
  4. Phát xít Nhật.

Câu 6. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia đã tiến hành nhiệm vụ gì?

  1. Bước đầu tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
  2. Tiếp tục đấu tranh chống lại lực lượng Pônpốt - Iengxari phản động.
  3. Liên kết, hợp tác với lực lượng Pônpốt.
  4. Tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 7. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?

  1. Các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.
  2. Các nước Đông Nam Á đang gặp phải khó khăn lớn trong công cuộc kiến thiết đất nước sau chiến tranh.
  3. Sự hình thành các tổ chức hợp tác khu vực.
  4. Các cường quốc bên ngoài chấm dứt chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 8. Điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là

  1. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
  2. Quân Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức.
  3. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
  4. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của phát xít Nhật.

Câu 9. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1948 đến năm 1950?​

  1. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hòa.
  2. G. Nêru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại.
  3. Thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
  4. Phương án Maobáttơn bị phá sản.

Câu 10. Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 quốc gia sáng lập ASEAN so với tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển là

  1. 7,5%.
  2. 9%.
  3. 12%.
  4. 14%.

Câu 11. “Phương án Maobáttơn” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?​

  1. Theo vị trí địa lí.
  2. Theo ý đồ của thực dân Anh.
  3. Theo nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
  4. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Câu 12. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

  1. Có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
  2. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
  3. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
  4. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 13. Tổ chức Asean ra đời trong hoàn cảnh nào?

  1. Vừa giành được độc lập, đòi hỏi các nước Đông Nam Á phải tăng cường hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để buôn bán, trao đổi khi gặp khó khăn.
  2. Bị các nước đế quốc bao, vây, cấm vận về mọi mặt, cần hợp tác để có thể trao đổi, buôn bán với nhau, phát triển xuất nhập khẩu.
  3. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới có ảnh hưởng đến các nước trong khu vực, sự bao vây cấm vận của Mĩ và các nước đế quốc. Xu hướng ra đời của các tổ chức liên kết khu vực. 
  4. Sau khi giành được độc lập, khu vực và thế giới có nhiều chuyển biến, các nước Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh tế, văn hóa trong điều kiện rất khó khăn. Hạn chế sự ảnh hưởng của các đế quốc và thấy được sự thành công của các tổ chức.

Câu 14. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại trong những năm 60-70 của thế kỉ XX, vì

  1. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế.
  2. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
  3. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
  4. Muốn cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.

Câu 15. Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

  1. Chính sách hòa bình, trung lập, tích cực.
  2. Không ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc.
  3. Chạy đua vũ trang.
  4. Xâm lược các nước láng giềng.

Câu 16. Tháng 8/1945, khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những nước nào sau đây đã tận dụng được thời cơ đó và giành được chính quyền?

  1. Inđônêxia, Philippin, Lào.
  2. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
  3. Inđônêxia, Lào, Việt Nam.
  4. Việt Nam, Lào, Philippin.

Câu 17. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Đế quốc Hà Lan.
  2. Đế quốc Pháp.
  3. Đế quốc Mĩ.
  4. Đế quốc Anh.

Câu 18. Biến đổi tích cực đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
  2. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
  3. Sự ra đời của khối ASEAN.
  4. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Nam Á và EU.

Câu 19. Sau chiến tranh thế giới thứ II, các nước Đông Nam Á có biến đổi gì quan trọng nhất?

  1. Các nước Đông Nam Á đều tham gia ASEAN.
  2. Hầu hết các nước Đông Nam Á đều giành độc lập.
  3. Kinh tế các nước Đông Nam Á đều phát triển .
  4. Các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức Liên Hợp Quốc.

Câu 20. Cách mạng Lào năm 1945 do giai cấp nào lãnh đạo?

  1. Giai cấp tư sản.
  2. Giai cấp vô sản liên kết với Đảng Cộng sản Đông Dương.
  3. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
  4. Tầng lớp trí thức.

Câu 21. Cách mạng Lào năm 1945 giành chính quyền từ tay ai?

  1. Phát xít Nhật.
  2. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
  3. Triều đình phong kiến Lào.
  4. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 22. Nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống Mĩ trên các mặt trận nào?

  1. Kinh tế - chính trị - quân sự.
  2. Chính trị - quân sự - ngoại giao.
  3. Chính trị - kinh tế - ngoại giao.
  4. Kinh tế - ngoại giao - binh vận.

Câu 23. Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm thành viên nào?

  1. Lào, Việt Nam.
  2. Campuchia, Lào.
  3. Lào, Mi-an-ma.
  4. Mi-an-ma, Việt Nam.

Câu 24. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?

  1. Tháng 8 năm 1967 tại Ba - li (Indonesia).
  2. Tháng 9 năm 1968 tại Băng - cốc (Thái Lan).
  3. Tháng 10 năm 1967 tại Gia-cac-ta (Indonesia).
  4. Tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan).

Câu 25. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

  1. Tháng 8 năm 1967.
  2. Ngày 7 tháng 1 năm 1984.
  3. Ngày 28 tháng 7 năm 1995.
  4. Ngày 23 tháng 7 năm 1997.

Câu 26. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

  1. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
  2. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
  3. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
  4. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 27. ASEAN là tổ chức ra đời để các nước trong khu vực cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào?

  1. Kinh tế, quân sự.
  2. Kinh tế, chính trị.
  3. Chính trị, quân sự.
  4. Kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 28. Điểm khác biệt của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào và Việt Nam?

  1. Cách mạng Campuchia là cuộc nội chiến.
  2. Cách mạng Campuchia có một thời kì ngắn giữ được độc lập, hòa bình và thời kì đấu tranh giữa các lực lượng trong nước.
  3. Cách mạng Campuchia theo đường lối hòa bình, trung lập.
  4. Cách mạng Campuchia có sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 29. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?

  1. Giai cấp tư sản.
  2. Giai cấp vô sản.
  3. Giai cấp địa chủ phong kiến.
  4. Giai cấp nông dân.

Câu 30. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi có hạn chế gì?

  1. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.
  2. Trình độ sản xuất thấp.
  3. Phụ thuộc vào vốn và thị trường nước ngoài.
  4. Thiếu vốn, nguyên liệu, thiếu thị trường.

----------------------------------------

Ngoài tài liệu Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Lý thuyết Lịch sử 12, Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Tài liệu học tập lớp 12.

Đánh giá bài viết
12 76.092
Sắp xếp theo

Lý thuyết Lịch sử 12

Xem thêm