Lịch sử 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

Lịch sử 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 tóm tắt phần lý thuyết chính quan trọng được học trong bài 11 Sử 12, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết

Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11 Online

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 11

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

Trật tự hai cực Yalta

I. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945

1. Sự xác lập của trật tự hai cực Yalta do Xô-Mỹ đứng đầu đã chi phối nền chính trị thế giới.

2. CNXH đã vượt khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống thế giới.

3. Sự phát triển mạnh của phong trào GPDT ở Á, Phi, Mỹ La-tinh, các nước này tích cực tham gia và giữ vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới, góp phần làm thay đổi căn bản hệ thống thế giới. Sau khi giành độc lập đã đạt nhiều thành tựu về kinh tế xã hội, tuy nhiên vẫn còn xung đột.

4. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có chuyển biến:

  • Mỹ vươn lên là nước đế quốc giàu mạnh, và mưu đồ làm bá chủ thế giới, nhưng thất bại ở Chiến tranh Việt Nam.
  • Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời, kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, như Nhật, Đức, và hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
  • Dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật, sự phát triển mạnh của lực lượng sản xuất, dẫn đến sự liên kết kinh tế khu vực, EEC-EU. Mỹ, EU và Nhật Bản là ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

5. Nổi bật nhất là sự đối đầu giữa hai siêu cường dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” kéo dài nhiều thập kỷ. Ở nhiều nơi diễn ra chiến tranh cục bộ (Đông Nam Á, Trung Đông). Chiến tranh lạnh chấm dứt, chuyển sang xu thế hòa dịu, đối thoại, hợp tác phát triển, tuy nhiên vẫn còn xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ.

6. Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật, khoa học - công nghệ bắt đầu từ Mỹ và đã lan nhanh ra toàn thế giới, trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, xu thế toàn cầu hóa lan nhanh ra toàn thế giới, đòi hỏi các quốc gia phải có lời giải đáp, thích ứng để kịp thời, khôn ngoan nắm bắt thời cơ, tránh việc bỏ lỡ cơ hội và tụt hậu.

II. Xu thế phát triển của thế giới ngày nay

1. Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm và mở rộng hợp tác.

2. Quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, với đặc điểm nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế…

3. Ở nhiều khu vực lại bùng nổ các cuộc nội chiến và xung đột, thế giới bị đe dọa bởi chủ nghĩa ly khai, khủng bố.

4. Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế tất yếu. Các quốc gia dân tộc đang đứng trước thời cơ thuận lợi và thách thức gay gắt để vươn lên.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 11

Câu 1. Trong những thập niên 50, 60 nền công nghiệp ở Liên Xô như thế nào?

  1. Bị giảm sút nghiêm trọng.
  2. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
  3. Là cường quốc công nghiệm đứng thứ hai ở Châu Âu.
  4. Phát triển với tốc độ bình thường.

Câu 2. Xã hội chủ nghĩa trở thành hệ thống thế giới từ khi nào?

  1. 1945.
  2. 1947.
  3. 1949.
  4. 1950.

Câu 3. Nước nào trong những năm 60 của thế kỉ XX có tốc độ phát triển kinh tế "thần kì"?

  1. Mĩ.
  2. Pháp.
  3. Anh.
  4. Nhật Bản.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nơi nào được mệnh danh là "lục địa bùng cháy"?

  1. Châu Á.
  2. Châu Âu.
  3. Châu Phi.
  4. Khu vực Mĩ Latinh.

Câu 5. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi diễn ra mạnh mẽ khi Chiến tranh thế giới thứ hai

  1. Mới bùng nổ.
  2. Đã kết thúc.
  3. Chưa kết thúc.
  4. Cang diễn ra quyết liệt.

Câu 6. Nước nào ở khu vực Mĩ la tinh được xem là "lá cờ đầu" của phong trào giải phóng dân tộc?

  1. Mê-hi-cô.
  2. Ác-ghen-ti-na.
  3. Cuba.
  4. Braxin.

Câu 7. Trật tự thế giới theo khuôn khổ thỏa thuận I-an-ta là được thiết lập bởi những nước nào?

  1. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
  2. Mĩ, Anh, Pháp.
  3. Liên Xô, Anh, Pháp.
  4. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 8. Căn nguyên dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. Thế giới bị chia thành hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
  2. Sự phân chia ảnh hưởng sau Chiến tranh thế giới thứ hai chưa thỏa mãn.
  3. Sự bất đồng trong Hội nghị Ianta.
  4. Mĩ không đạt được quyền lợi thỏa đáng trong Hội nghị Ianta.

Câu 9. Tổ chức ASEAN đã trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á vào năm nào?

  1. 1991.
  2. 1995.
  3. 1999.
  4. 2000.

Câu 10. "Trật tự thế giới hai cực I-an-ta" sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?

  1. Mĩ và Trung Quốc.
  2. Mĩ và Anh.
  3. Mĩ và Đức.
  4. Mĩ và Liên Xô.

Câu 11. Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc đấu tranh

  1. Dân tộc và đấu tranh giai cấp.
  2. Giữa các nước đế quốc.
  3. Của công nhân ở các nước chính quốc.
  4. Chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 12. Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?

  1. Châu Á, châu Phi và châu Âu
  2. Châu Á, châu Phi và Mĩ- La tinh
  3. Châu Á, châu Âu, Mĩ- La tinh
  4. Châu Úc, châu Mĩ, châu Phi

Câu 13. Nguyên nhân chung nào có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  1. Xây dựng một mô hình về CNXH chưa đúng đắn.
  2. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
  3. Sự tha hóa, biến chất của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
  4. Do hoạt động chống phá của các thế lực phản động cách mạng.

Câu 14. Tháng  2 - 1950 gắn liền với sự kiện nổi bật nào ở Trung Quốc?

  1. Hiệp ước liên minh và tương trợ Trung - Xô được kí kết.
  2. Trung Quốc thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng".
  3. Trung Quốc xây dựng chủ nghĩa xã hội theo hướng "Đại nhảy vọt".
  4. Trung Quốc lâm vào tình trạng hỗn loạn.

Câu 15. Khu vực nào trên thế giới thường diễn ra tranh chấp về sắc tộc và chiến tranh?

  1. Khu vực Đông Nam Á.
  2. Khu vực Bắc Đại Tây Dương.
  3. Khu vực Trung Đông.
  4. Khu vực Mĩ la-tinh.

Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nơi nào mệnh danh là "lục địa mới trỗi dậy"?

  1. Châu Á.
  2. Khu vực Mĩ Latinh.
  3. Châu Âu.
  4. Châu Phi.

Câu 17. Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu thông qua đấu tranh chính trị hợp pháp, đó là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở đâu?

  1. Châu Á.
  2. Châu Phi.
  3. Khu vực Mĩ Latinh.
  4. Châu Á và châu Phi.

Câu 18. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Là nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
  2. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
  3. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
  4. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế.

Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào được mệnh danh là "đế quốc kinh tế"?

  1. Mĩ.
  2. Anh.
  3. Pháp.
  4. Nhật.

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản còn gọi là chủ nghĩa

  1. Phân biệt chủng tộc.
  2. Tư bản độc quyền.
  3. Tư bản lũng đoạn nhà nước.
  4. Tư bản hiện đại.

Câu 21. Năm được xem là một bước ngoặt mới cho phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Mĩ Latinh là

  1. 1959.
  2. 1960.
  3. 1961.
  4. 1962.

Câu 22. Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự "đột phá" và biến chuyển trong cục diện thế giới?

  1. Sự hợp tác Xô - Mĩ.
  2. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
  3. Sự chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.
  4. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 23. Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào?

  1. Đông Nam Á.
  2. Đông Bắc Á.
  3. Mĩ Latinh.
  4. Bắc Phi.

Câu 24. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là

  1. Cách mạng trên lĩnh vực kĩ thuật đã tạo nền tảng cho sự phát triển của khoa học cơ bản.
  2. Cách mạng khoa học đã đạt được những thành tựu to lớn tạo điều kiện cho kĩ thuật sản xuất từng bước đổi mới.
  3. Khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
  4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất gián tiếp.

Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

  1. Tiến hành bao vây kinh tế.
  2. Gây ra cuộc "chiến tranh lạnh".
  3. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
  4. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 26. Hình thức đấu tranh giành độc lập của các nước ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là

  1. Đấu tranh vũ trang.
  2. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
  3. Sử dụng bạo lực và cải cách.
  4. Đấu tranh chính trị.

Câu 27. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava là những sự kiện cuối cùng đánh dấu

  1. Sự khởi đầu cho chiến lược toàn cầu.
  2. Sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  3. Sự khởi đầu cho chiến lược toàn cầu nhằm chống lại Liên Xô và Đông Âu của Mĩ.
  4. Sự đối lập nhau giữa hai phe.

Câu 28. Năm nào đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN trên giới?

  1. 1945.
  2. 1949.
  3. 1959.
  4. 1975.

Câu 29. Nét đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta là gì?

  1. Thế giới bị chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
  2. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
  3. Nhiều cuộc "Chiến tranh cục bộ" nổ ra.
  4. Cuộc "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động.

Câu 30. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

  1. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
  2. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
  3. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
  4. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

----------------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000. 

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Lý thuyết Lịch sử 12, Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Tài liệu học tập lớp 12... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
5 21.313
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Lịch sử 12

    Xem thêm