Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) là tài liệu tham khảo hay môn Lịch sử 12 dành cho các bạn tham khảo, nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho bài học mới được tốt hơn. Chúc các bạn học tốt! Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Hình ảnh đoàn quân giải phóng tiến về Thủ đô ngày 10/10/1954 trong phim Việt Nam trên đường thắng lợi.

I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương

1. Tình hình

Với Hiệp định Giơnevơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông dương có Mỹ giúp đã chấm dứt.

a. Miền Bắc

  • Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
  • Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
  • Ngày 16/ 5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Ngày 1-1-1955, hàng chục vạn nhân dân thủ đô đã tổ chức mít tinh và tuần hành mừng đón Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch trở về thủ đô sau gần 9 năm lên Việt Bắc lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Pháp thắng lợi.

b. Miền Nam

  • Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ..
  • Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt VN, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.
  • Với âm mưu của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

2. Nhiệm vụ

  • Do âm mưu của Mỹ - Diệm, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của cả nước chưa hoàn thành.
  • Miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.
  • Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960)

1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957)

a. Hoàn thành cải cách ruộng đất

  • Do thực tế ở miền bắc, yêu cầu của nông dân, củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận thống nhất.
  • Ủy ban cải cách ruộng đất Trung ương ra nghị quyết: “Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất”
  • Trong hơn 2 năm (1954 - 1956), qua 5 đợt cải cách ruộng đất (kể cả đợt 1 tiến hành trong kháng chiến), miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.

Hạn chế: ta phạm một số sai lầm như đấu tố tràn lan cả những địa chủ kháng chiến có công với cách mạng... Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ. Đảng, Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa trong năm 1957 nên hậu quả sai lầm được hạn chế và ý nghĩa thắng lợi của cải cách ruộng đất vẫn to lớn, khối công nông liên minh được củng cố.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Nông dân được chia ruộng trong cải cách ruộng đất.

b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

Kỳ họp thứ IV, Quốc hội khóa I: “Ra sức củng cố miền Bắc bằng cách đẩy mạnh và hoàn thành cải cách ruộng đất đúng theo kế hoạch, ra sức khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế - văn hóa”

* Nông nghiệp

  • Khẩn hoang, tăng vụ, tăng thêm đàn trâu bò, sắm thêm nông cụ.
  • Xây dựng công trình thủy nông mới, mở rộng diện tích tưới và tiêu nước.
  • Năm 1957, sản lượng lương thực đạt trên 4 triệu tấn, nạn đói kinh niên ở miền Bắc căn bản được giải quyết.

* Công nghiệp

  • Khôi phục, mở rộng và xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp mới.
  • Cuối năm 1957, có 97 nhà máy, xí nghiệp lớn do nhà nước quản lý.

* Thủ công nghiệp, thương nghiệp:

  • Nhanh chóng khôi phục, đảm bảo cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho nhân dân.
  • Giải quyết việc làm cho người lao động.
  • Ngoại thương tập trung trong tay nhà nước. Năm 1957, miền Bắc mua bán với 27 nước.

* Giao thông vận tải: khôi phục 700 km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng nghìn km đường ô tô, xây dựng bến cảng, đường hàng không dân dụng quốc tế …

* Văn hóa, giáo dục được đẩy mạnh.

  • Hệ thống giáo dục phổ thông 10 năm.
  • Xây dựng trường đại học.
  • Hơn 1 triệu người được xóa mù.

* Y tế

  • Được quan tâm xây dựng.
  • Nếp sống lành mạnh, giữ gìn vệ sinh được vận động thực hiện ở khắp mọi nơi.

c. Ý nghĩa

  • Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.
  • Tăng cường khả năng phòng thủ đất nước.
  • Mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất.
  • Quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 - 1960)

a. Cải tạo quan hệ sản xuất

* 1958 - 1960:

  • Miền Bắc đã cải tạo quan hệ sản xuất XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh, khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp.
  • Khắp nơi sôi nổi phong trào vận động xây dựng hợp tác xã.
  • Cuối 1960, miền Bắc có trên 85 % hộ nông dân với 70 % ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp, hơn 87 % thợ thủ công, 45 % người buôn bán nhỏ vào hợp tác xã.
  • Đối với tư sản dân tộc, ta cải tạo bằng phương pháp hòa bình, cuối 1960 có hơn 95 % hộ tư sản vào công tư hợp doanh.

* Kết quả: Đã xóa bỏ cơ bản chế độ người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển.

* Hạn chế:

  • Sai lầm như đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần cá thể.
  • Thực hiện sai nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ nên không phát huy tính chủ động, sáng tạo trong sản xuất.

b. Bước đầu xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội

* Kinh tế

  • Trọng tâm là phát triển kinh tế quốc doanh.
  • Năm 1960 có 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lý và 500 xí nghiệp do địa phương quản lý.

* Văn hóa, giáo dục, y tế

  • Kinh tế phát triển nên giáo dục phổ thông phát triển.
  • Năm 1960 số học sinh tăng 80 % so với 1957.
  • Cơ sở y tế tăng 11 lần so với 1955.

III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng tiến tới "Đồng khởi" (1954-1960).

1. Đầu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 - 1959)

  • Giữa năm 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
  • Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ; chống “tố cộng, diệt cộng”, “trưng cầu dân ý”....
  • Tiêu biểu là “Phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn (tháng 8/1954)
  • Phong trào bị khủng bố, đàn áp nhưng vẫn dâng cao, lan rộng khắp thành thị và nông thôn, lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mỹ - Diệm và chuyển dần sang dùng bạo lực, tiến hành đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới.

2. Phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960)

a. Nguyên nhân

  • 1957-1959: Ngô Đình Diệm ban hành chính sách “tố cộng, diệt cộng”, ra đạo luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam làm lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng, đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn.
  • Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định: cách mạng miền Nam không có con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. Phương hướng cơ bản là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

b. Diễn biến

  • Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959)…, sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
  • Ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh (huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre), từ đó lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre (huyện Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành…)
  • Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
  • Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung bộ. Cuối năm 1960, ta làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 3.200/5721 thôn ở Tây Nguyên, 904/3829 thôn ở Trung Trung bộ.

c. Ý nghĩa

  • Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
  • Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • Từ khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Lược đồ phong trào Đồng Khởi

IV. Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 - 1965)

1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960) tại Hà Nội

a. Hoàn cảnh lịch sử

  • Giữa lúc cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng, miền Bắc thắng lợi trong việc cải tạo và khôi phục kinh tế, cách mạng miền Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi.
  • Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.

b. Nội dung

  • Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền
    • Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất.
    • Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
    • Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
  • Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
  • Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH ở miền Bắc.
  • Bầu BCH Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư.

* Ý nghĩa: là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc diễn văn khai mạc Ðại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng 5.9.1960

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Mùa thu năm 1960, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Thủ đô Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Đại hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà"

2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965) xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm

* Nhiệm vụ

  • Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • Củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.
  • Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động.
  • Củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.

* Công nghiệp

  • Được ưu tiên xây dựng, vốn đầu tư chiếm 48%, trong đó công nghiệp nặng chiếm 80%
  • Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960.
  • Công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng công nghiệp miền Bắc, giữ vai trò chủ đạo.
  • Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng.

* Nông nghiệp

  • Đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp.
  • Các hợp tác xã bậc cao ra đời, áp dụng khoa học - kỹ thuật.
  • Hệ thống thủy nông phát triển.
  • Nhiều hợp tác xã vượt năng suất 5 tấn thóc/ha.

* Thương nghiệp

  • Thương nghiệp quốc doanh được được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh tế.
  • Củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.

* Giao thông

  • Đường bộ, đường sắt, đường liên tỉnh, đường sông, đường hàng không được củng cố.
  • Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi.

* Giáo dục - y tế

  • Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
  • Xây dựng 6.000 cơ sở y tế, xóa bỏ nhiều dịch bệnh.

* Nghĩa vụ hậu phương

  • Chi viện cho miền Nam vũ khí, đạn dược, thuốc men.
  • Nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ quân sự, y tế giáo dục, bộ đội đưa vào nam chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng.

* Kế hoạch năm năm đang thực hiện có kết quả ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.

V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ (1961 - 1965)

1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam

a. Bối cảnh lịch sử

Cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại, Mỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).

b. Âm mưu

  • Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta.
  • Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt”

c. Thủ đoạn

  • Đề ra kế hoạch Staley - Taylor, bình định miền Nam trong 18 tháng.
  • Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
  • “Ấp chiến lược” được Mĩ và Ngụy coi như “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt”.
  • Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV).
  • Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Ấp chiến lược - Lùa người dân vào “ấp chiến lược”

2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ

a. Hoàn chỉnh về tổ chức lãnh đạo

  • Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
  • Tháng 01/1961, Trung ương cục miền Nam thành lập
  • Ngày 02/1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam.

Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN và Đảng lãnh đạo nhân dân ta kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị), bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).

b. Đánh bại kế hoạch Staley - Taylor (1961 - 1963): bình định miền Nam trong 18 tháng.

* 1961 - 1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch.

* Đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “ấp chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân ở miền Nam.

* Trên mặt trận quân sự: 02.01.1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của 2000 lính Sài gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy, với phương tiện chiến tranh hiện đại.

* Đấu tranh chính trị

  • Diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo…Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • Ngày 1.11.1963, Mỹ giật dây Dương văn Minh đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu - 1963

c. Đánh bại kế hoạch Giôn xơn - Mác-na-ma-ra (Johnson - Mac Namara) 1964-1965:

  • Tăng cường viện trợ quân sự, ổn định chính quyền Sài Gòn, bình định có trọng điểm miền Nam
  • Bình định miền Nam có trọng điểm trong hai năm (1964 - 1965).

* Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt. Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, chính quyền cách mạng các cấp thành lập.

* Về quân sự

  • Đông Xuân 1964 - 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (02.12.1964), loại 1700 tên địch khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
  • Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...
  • Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Trực thăng vận

3. Ý nghĩa

  • Cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công.
  • Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.
  • Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến tranh đặc biệt).
  • Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 21

Câu 1. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là

  1. Lập các “khu trù mật”.
  2. Lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
  3. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
  4. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Câu 2. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa ở miền Bắc được xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III là gì?

  1. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
  2. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
  3. Kết hợp công nghiệp với nông nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm nền tảng, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.
  4. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp - lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

Câu 3. Với thắng lợi của phong trào "Đồng khởi", quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

  1. "Chiến tranh cục bộ".
  2. "Chiến tranh đơn phương".
  3. "Chiến tranh đặc biệt".
  4. "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 4. Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của "Chiến lược chiến tranh đặc biệt"?

  1. Được tiến hành quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
  2. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
  3. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
  4. Tập trung quân Âu - Phi và quân đội chiến lược mạnh.

Câu 5. Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961-1965) là gì?

  1. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
  2. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
  3. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
  4. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.

Câu 6. Yếu tố nào được xem là "Xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

  1. Ngụy quân.
  2. Ngụy quyền.
  3. "Ấp chiến lược".
  4. Đô thị (Hậu cứ).

Câu 7. Trong giai đoạn 1961 - 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là

  1. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
  2. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
  3. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.
  4. Pin Văn Điển, Sứ Hải Dương, Dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân.

Câu 8. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp lớn do Trung ương quản lí và trên 500 xí nghiệp do địa phương quản lí. Đó là kết quả của công cuộc

  1. Cải tạo Xã hội chủ nghĩa.
  2. Cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
  3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
  4. Bước đầu phát triển kinh tế.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)?

  1. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
  2. Khôi phục kinh tế.
  3. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH.
  4. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Câu 10. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

  1. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
  2. Núi Thành (Quàng Nam).
  3. Bình Giã (Bà Rịa).
  4. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 11. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?

  1. Ấp Bắc.
  2. Bình Giã.
  3. Đồng Xoài.
  4. Ba Gia.

Câu 12. Trong những năm 1954 - 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ nhiệm vụ nào sau đây?

  1. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
  2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
  3. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
  4. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

Câu 13. Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông - xuân 1964 - 1965 là

  1. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam.
  2. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
  3. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách "ấp chiến lược" của địch.
  4. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 14. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc là gì?

  1. Công nghiệp nhẹ.
  2. Công nghiệp nặng.
  3. Cải tạo XHCN.
  4. Xây dựng CNXH.

Câu 15. Một trong những công trình thủy lợi lớn được xây dựng trong thời kì miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất là công trình

  1. Thủy nông Bắc - Hưng - Hải.
  2. Thủy lợi Bái Thượng.
  3. Thủy lợi Đô Lương.
  4. Thủy nông Thác Huống.

Câu 16. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

  1. Giữ vững và phát triển thế tiến công.
  2. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
  3. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
  4. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược

Câu 17. Tình hình miền Nam sau cuộc đảo chính ngày 01/11/1963 là

  1. Mĩ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
  2. Phong trào đấu tranh chống chính quyền Sài Gòn ở miền Nam tạm thời chấm dứt.
  3. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên, vô phương cứu chữa.
  4. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.

Câu 18. Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957)?

  1. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
  2. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
  3. Nâng cao đời sống của nhân dân.
  4. Củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.

Câu 19. Lực lượng nòng cốt mà Mĩ sử dụng để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

  1. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật của Mĩ.
  2. Quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật của Mĩ.
  3. Quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị kĩ thuật của Mĩ.
  4. Liên quân Mĩ và đồng minh với vũ khí, trang bị kỹ thuật của Mĩ.

Câu 20. Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961-1965 là

  1. “Chiến tranh đơn phương”.
  2. “Chiến tranh đặc biệt”.
  3. “Chiến tranh cục bộ”.
  4. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 21. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là gì?

  1. Xâm lược miền Nam Việt Nam.
  2. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
  3. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
  4. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Câu 22. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  1. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
  2. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
  3. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  4. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

Câu 23. Giữa tháng 5-1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung nào trong điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

  1. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
  2. Thực hiện việc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
  3. Tổ chức hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
  4. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.

Câu 24. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 (1-1959) đã có quyết định quan trọng gì?

  1. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
  2. Tiếp tục đấu tranh chính trị đòi tổng tuyển cử thống nhất nước nhà.
  3. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
  4. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

Câu 25. Ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất vì

  1. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
  2. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
  3. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
  4. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 26. Thời gian đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ-Diệm?

  1. Biểu tình có vũ trang.
  2. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
  3. Bất hợp tác.
  4. Bạo lực cách mạng.

Câu 27. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam là

  1. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  2. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  3. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
  4. Thống nhất đất nước, thu non sông về một mối.

Câu 28. Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?

  1. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
  2. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
  3. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  4. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

Câu 29. Sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nhân dân miền Bắc?

  1. Cải cách ruộng đất.
  2. Đưa nông dân vào hợp tác xã.
  3. Tặng thưởng tiền cho nông dân.
  4. Khuyến khích nhân dân sản xuất.

Câu 30. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

  1. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
  2. Đấu tranh chính trị chống Mĩ Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.
  3. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
  4. Chống "tố cộng", "Diệt cộng", đòi quyền tự do dân chủ.

----------------------------------------

VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965). VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Lý thuyết Lịch sử 12, Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Tài liệu học tập lớp 12.

Đánh giá bài viết
11 44.145
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Lịch sử 12

    Xem thêm