Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh là tài liệu tham khảo hay môn Lịch sử 12 dành cho các bạn tham khảo, nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho bài học mới được tốt hơn.

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 9

Sau thế chiến II,“ Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường là Liên xô và Mỹ, chi phối các quan hệ quốc tế.

I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của "Chiến tranh lạnh"

1. Nguồn gốc mâu thuẫn Đông - Tây

Sau chiến tranh quan hệ Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng “chiến tranh lạnh”.

* Nguyên nhân: do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

  • Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
  • Mỹ:
    • Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới.
    • Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và Đông Âu, sự thắng lợi của CHND Trung Quốc, CNXH đã trở thành hệ thống thế giới từ Động Âu sang Đông Á.
    • Sau CTTG II, là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.

2. Diễn biến “chiến tranh lạnh”

a. Khởi đầu:12-03-1947, Tổng thống Tru-man gửi thông điệp tới Quốc hội Mỹ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.

Học thuyết Truman:

  • Củng cố chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh ở Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.
  • Biến hai nước này thành tiền đồn chống Liên Xô và Đông Âu.

b. “Kế hoạch Marshall” (Mác san) (06.1947)

  • Viện trợ 17 tỷ đô la giúp Tây Âu khôi phục kinh tế,
  • “Kế hoạch Marshall” của Mỹ đã tạo nên sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN và các nước Đông Âu XHCN.

c. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO )ngày 4-4-1949, là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

Tháng 1-1949 Liên xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ

Tháng 5-1955 thành lập Tổ chức Hiệp ướcVác-xa-va (Varsava), một liên minh chính trị- quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.

* Như vậy: sự ra đời của NATO, Vácxava, kế hoạch Macsan, khối SEV đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. “Chiến tranh lạnh” đã bao trùm toàn thế giới.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Bản đồ hai cực, hai phe

II. Sự đối đầu Đông - Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ ác liệt

Trong thời kỳ “chiến tranh lạnh”, hầu như mọi cuộc chiến tranh hoặc xung đột quân sự ở các khu vực trên thế giới đều liên quan tới sự “đối đầu” giữa hai cực Xô - Mỹ.

1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp 1945-1954

  • Sau CTTG II, thực dân Pháp quay trở lại Đông Dương, nhân dân Đông Dương kiên cường chống Pháp. Được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
  • Từ 1950, khi Mỹ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương, cuộc chiến này ngày càng chịu sự tác động của hai phe.
  • Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Genève được ký kết (7/1954) đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương, nhưng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17. Hiệp định Genève là thắng lợi của nhân dân Đông Dương nhưng cũng phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt giữa hai phe.

2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)

  • Sau CTTG, Triều Tiên tạm thời chia làm hai miền: Bắc vĩ tuyến 38 do Liên Xô cai quản và phía Nam là Mỹ.
  • Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, hai miền Triều Tiên đã thành lập hai quốc gia riêng ở hai bên vĩ tuyến 38, Đại Hàn dân quốc (phía Nam) và Cộng hòa DCNH Triều Tiên (phía Bắc).
  • Từ 1950 – 1953, chiến tranh Triều Tiên bùng nổ có sự chi viện của Trung Quốc Và Liên Xô (miền Bắc) và Mỹ (miền Nam).
  • Hiệp định đình chiến 1953 công nhận vĩ tuyến 38 là ranh giới quân sự giữa hai miền. Chiến tranh Triều Tiên là sản phẩm của “chiến tranh lạnh” và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe.

3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ (1954 - 1975)

  • Sau 1954, Mỹ hất cẳng Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
  • Việt Nam đã trở thành điểm nóng trong chiến lược toàn cầu của Mỹ nhằm đẩy lùi phong trào GPDT và làm suy yếu phe XHCN.
  • Chiến tranh Việt Nam trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe.
  • Cuối cùng, mọi chiến lược chiến tranh của Mỹ bị phá sản, Mỹ phải ký Hiệp định Paris (1973), cam kết tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút quân và cam kết không dính líu về quân sự hoặc can thiệp về chính trị đối với Việt Nam.
  • Năm 1975, nhân dân Đông Dương kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.

III. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và "Chiến tranh lạnh" chấm dứt

1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây

  • Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện với những cuộc thương lượng Xô - Mỹ.
  • Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
  • 1972, Xô - Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM (Hiệp ước Chống tên lửa đạn đạo), SALT-1 (Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược), đánh dấu sự hình thành thế cân bằng về quân sự và vũ khí hạt nhân chiến lược giữa hai cường quốc.
  • Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.
  • Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế – KHKT, trọng tâm là thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ trang.

2. Chiến tranh lạnh kết thúc

Tháng 12/1989, tại Manta (Malta - Địa Trung Hải), Xô – Mỹ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” để ổn định và củng cố vị thế của mình.

* Nguyên nhân khiến Xô - Mỹ kết thúc “chiến tranh lạnh”:

  • Cả hai nước đều quá tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.
  • Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mỹ.
  • Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
  • Xô - Mỹ thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

* Ý nghĩa: chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực: Afganistan, Campuchia, Namibia…

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Malta - Địa Trung Hải

IV. Thế giới sau "Chiến tranh lạnh"

  • Từ 1989 - 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
  • Ngày 28/6/1991, khối SEV giải thể
  • 01/07/1991, Tổ chức Varsava chấm dứt hoạt động.
  • Trật tự “hai cực” Yalta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.
  • Từ 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phức tạp:
    • Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ. Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng đa cực.
    • Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế
    • Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng không thực hiện được.
    • Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
  • Sang thế kỷ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đang diễn ra thì vụ khủng bố 11.09.2001 ở nước Mỹ đã đặt các quốc gia, dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường, gây ra những tác động to lớn, phức tạp với tình hình chính trị thế giới và trong quan hệ quốc tế.
  • Ngày nay, các quốc gia dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi, đồng thời vừa phải đối mặt với những thách thức vô cùng gay gắt.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9

Câu 1. Nội dung nào đúng nhất sau vụ khủng bố ngày 11-9-2001 ở Mĩ?

  1. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
  2. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ bị khủng bố và an ninh chính trị đe dọa.
  3. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
  4. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

Câu 2. Từ là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xô lại chuyển sang đối đầu?

  1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô đều có kẻ thù chung là chủ nghĩa phát xít nên cần phải liên minh với nhau chống chủ nghĩa phát xít.
  2. Mĩ và Liên Xô có sự đối đầu về hệ tư tưởng, chế độ xã hội, chính sách đối ngoại. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội, còn Mĩ thì ngược lại.
  3. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  4. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác và nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

Câu 3. Tháng 12 - 1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã gặp nhau để làm gì?

  1. Bàn về việc đi đến chấm dứt Chiến tranh lạnh.
  2. Tuyên bố hạn chế chạy đua vũ trang.
  3. Chính thức cùng tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh".
  4. Tuyên bố chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 4. Trong diễn văn đọc tại Quốc hội Mĩ (3-1947), Tổng thống Truman đã đề nghị điều gì?

  1. Ủng hộ cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
  2. Viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
  3. Viện trợ khẩn cấp 17 tỉ USD để phục hồi nền kinh tế cho các nước Tây Âu.
  4. Viện trợ kinh tế, quân sự giúp Pháp kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí?​

  1. Chế tạo nhiều vũ khí thông thường.
  2. Có đội tàu ngầm hiện đại.
  3. Có nhiều hạm đội trên biển.
  4. Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.

Câu 6. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình  căng thẳng ở châu Âu?

  1. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
  2. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
  3. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
  4. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh nào?

  1. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới, ảnh hưởng của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội nói chung ngày càng lớn.
  2. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.
  3. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.
  4. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới, có lợi thế về vũ khí nguyên tử, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới.

Câu 8. Sự kiện nào ở Mĩ được xem là khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh?

  1. Diễn văn của ngoại trưởng Mácsan.
  2. Chiến lược toàn cầu của Rudơven.
  3. Thông điệp của Tổng thống Truman.
  4. Đạo luật viện trợ nước ngoài được Quốc hội Mĩ thông qua.

Câu 9. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa là

  1. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan giúp các nước Tây Âu.
  2. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  3. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
  4. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 10. Ý nào không thể hiện đúng bản chất của Chiến tranh lạnh?

  1. Là cuộc chiến tranh không tiếng súng.
  2. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô làm trụ cột.
  3. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế.
  4. Xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 11. Nguyên nhân chính dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là

  1. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho Liên Xô và Mĩ quá tốn kém, suy giảm về nhiều mặt.
  2. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối.
  3. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
  4. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt.

​Câu 12. Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  1. 1947 - 1989.
  2. 1945 - 1989.
  3. 1945 - 1991.
  4. 1947 - 1991.

Câu 13. Sự kiện nào đã diễn ra tại thủ đô Oasinhtơn (Mĩ), ngày 4-4-1949?

  1. Tổ chức quân sự SEATO được thành lập.
  2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập.
  3. Quốc hội thông qua kế hoạch Mácsan để phục hưng châu Âu.
  4. Quốc hội thông qua kế hoạch viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 14. Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc

  1. Lấy hoạt động quân sự làm trọng điểm.
  2. Lấy đổi mới hệ thống chính trị làm trọng điểm.
  3. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
  4. Lấy các hoạt động văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 15. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đã điều chỉnh chiến lược phát triển như thế nào?

  1. Tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
  2. Hình thành các liên minh khu vực để bảo vệ chủ quyền quốc gia và phát triển kinh tế.
  3. Các quốc gia tiến hành nhất thể hóa các tổ chức khu vực để hình thành các liên minh chính trị, quân sự.
  4. Tăng cường quan hệ hợp tác với Mĩ.

Câu 16. Biểu hiện đầu tiên cho xu thế hòa hoãn Đông - Tây là

  1. CHDC Đức và CHLB Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
  2. Hiệp định đình chiến giữa hai nước trên bán đảo Triều Tiên được kí kết.
  3. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  4. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 17. Xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng và Nhà nước Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là

  1. Hợp tác và phát triển.
  2. Hợp tác với các nước trong khu vực.
  3. Hợp tác với các nước châu Âu.
  4. Hợp tác với các nước đang phát triển.

Câu 18. Định ước Henxiki là biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến

  1. Hòa bình, an ninh ở châu Âu.
  2. Hòa bình, an ninh thế giới.
  3. Hòa bình, an ninh châu Á.
  4. Kinh tế, chính trị châu Âu.

Câu 19. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

  1. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
  2. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.
  3. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu.
  4. Giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

Câu 20. Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây là gì?

  1. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.
  2. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập niên.
  3. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
  4. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.

Câu 21. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là

  1. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
  2. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
  3. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
  4. Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 22. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất là gì?

  1. Mĩ chuẩn bị gây chiến tranh thế giới.
  2. Mĩ xây dựng nhiều căn cứ quân sự nhằm bao vây Liên Xô và các nước XHCN.
  3. Mĩ ra sức chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh, làm cho nhân loại thấy “luôn ở trong tình trạng căng thẳng”.
  4. Mĩ dùng sức mạnh quân sự để de dọa Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 23. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã dẫn đến tình trạng gì trong quan hệ quốc tế?

  1. Chiến tranh lạnh bắt đầu.
  2. Đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ bắt đầu.
  3. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe – Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới.
  4. Chiến tranh lạnh ở giai đoạn căng thẳng nhất.

Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của các nước Đồng minh, quân đội nước nào chiếm đóng ở Triều Tiên?

  1. Liên Xô ở miền Bắc Triều Tiên, Mĩ ở Nam Triều Tiên.
  2. Mĩ ở miền Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
  3. Anh, Mĩ ở miền Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
  4. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Triều Tiên, Mĩ và các nước Tây Âu ở Nam Triều Tiên.

Câu 25. Thế nào là "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất?

  1. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại luôn luôn ở trong tình trạng "bên miệng hố chiến tranh".
  2. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
  3. Dùng sức ép quân sự để đe dọa đối phương.
  4. Chưa gây ra chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.

Câu 26. Mục tiêu của cuộc "Chiến tranh Lạnh" là gì?

  1. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
  2. Mĩ lôi kéo các nước đồng minh của mình chống Liên Xô.
  3. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
  4. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.

Câu 27. Trước sự đe dọa của Mĩ đối với Cu-ba, mùa hè năm 1962, chính phủ Liên Xô và Cu-ba đã thỏa thuận điều gì?

  1. Liên Xô đưa quân đội sang Cu-ba, giúp nhân dân Cu-ba chống Mĩ.
  2. Liên Xô và Cu-ba thỏa thuận hợp tác chống Mĩ đến cùng.
  3. Liên Xô xây căn cứ tên lửa đạn đạo tầm trung trên lãnh thổ Cu-ba.
  4. Liên Xô giúp Cu-ba xây dựng hệ thống phòng ngự bằng đồn bốt kiên cố.

Câu 28. Mục đích bao quát nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là?

  1. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.
  2. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
  3. Thực hiện "Chiến lược toàn cầu" làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
  4. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 29. Dựa vào đâu ngày 22-10-1962, Tổng thống Ken-nơ-đi lên án những hoạt động quân sự của Liên Xô tại Cu-ba?

  1. Liên Xô xâm lược Cu-ba.
  2. An ninh nước Mĩ bị đe dọa.
  3. Châu Mĩ là của người Mĩ.
  4. Cu - ba là sân sau êm đềm của Mĩ.

Câu 30. Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho

  1. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
  2. Mưu đồ bá chủ thế giới của Mĩ.
  3. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng Chiến tranh lạnh.
  4. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Kiểm tra nội dung kiến thức

Bài trắc nghiệm số: 422

----------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Lý thuyết Lịch sử 12, Trắc nghiệm Lịch sử 12

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Lịch sử 12

    Xem thêm
    Bạn cần đăng ký gói thành viên VnDoc PRO để làm được bài trắc nghiệm này!
    VnDoc PRO:Trải nghiệm không quảng cáoTải file không cần chờ đợi!
    Mua VnDoc PRO 79.000đ