Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh"

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh"

Để giúp các bạn học sinh luôn nắm chắc nội dung bài học một cách đơn giản, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh", chắc chắn bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh" vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 44 câu hỏi trắc nghiệm về môn Lịch sử lớp 12 bài 9 về Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh. Bài viết cho thấy được Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II, sự kiện đánh dấu chiến tranh lạnh, nguyên nhân mâu thuẫn Đông - Tây, Tổ chức Hiệp ước Vácsava, hệ quả của Kế hoạch Mácsan, trật tự 2 cực Ianta, ký kết Định ước Hen - xin - ki... Bài tập có đáp án chi tiết kèm theo... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh"

Câu 1. Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước Tư bản chủ nghĩa.

B. Diễn ra sự đối đẩu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vị ảnh hưởng.

C. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nổ dịch các nước bại trận.

D. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. "Chiến tranh lạnh" được đánh dấu bằng sự kiện:

A. Cau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8/1945).

B. Sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dụng CNXH (1949).

C. Khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do" (3/1947).

D. Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan", được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).

Câu 3. Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương?

A. Canađa.

B. Bỉ.

C. Lúcxămbua.

D. HLB Đức.

Câu 4. Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông - Tây là?

A. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

B. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng ở khu vực này.

C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.

Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là:

A. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.

B. Một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu .

C. Một liên minh kinh tế - quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thù của các nước XNCH châu Âu.

Câu 6. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:

A. Không có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.

C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.

D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 7. Diễn biến nào dưới dây không phải là hệ quả của "Kế hoạch Mácsan"?

A. Các nước Tây Âu dã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.

B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tu bản Đồng minh.

C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.

D. Giữa các nước Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị.

Câu 8. Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vácsava ở Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ II phản ánh điều gì?

A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.

B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chận một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.

D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.

Câu 9. Tình hình thế giới trong thời kì "Chiến tranh lạnh" là:

A. Luôn ở trong tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các Nước tư bản phát triển với các nước kém phát triển.

B. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thông thường từng bước được hạn chế.

C. Các nước chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954) và chiến trành Triều Tiên (1950- 1953)?

A. Là những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.

B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác đổng mạnh mẽ của hai phe Tư bản chủ nghĩa hoặc Xã hội chủ nghĩa.

D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

Câu 11. Điểm khác nhau giữa chiến tranh Việt Nam - Mĩ (1954 - 1975) với cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)?

A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên không có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ.

B. Chiến tranh chống Mĩ ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện một nửa nước đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Cuộc chiến ở Việt Nam không bị tác động bởi cuộc chiến tranh lạnh và sự đối đầu Đông - Tây.

D. Chiến tranh ở Việt Nam đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

Câu 12. Vì sao nói chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất?

A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một nước nhỏ chống lại cường quốc số 1 của thế giới.

B. Vì Việt Nam là tiêu điểm của sự kết hợp các trào lưu cách mạng của thế giới, nơi tập trung những mâu thuẫn lớn của thời đại.

C. Vì đây là cuộc chiến tranh mà Mĩ đánh giá là: "Hao người tốn của nhất trong lịch sử".

D. Vì số lượng bom đạn khổng lồ mà Mĩ và quân đội các nước chư hầu đã đổ xuống Việt Nam.

Câu 13. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào?

A. Đầu những năm 70.

B. Cuối những năm 70.

C. Đầu những năm 80.

D. Cuối những năm 80.

Câu 14. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là:

A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.

B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập niên.

C. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.

D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.

Câu 15. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào?

A. Tháng 2/1989.

B. Tháng 12/1991.

C. Tháng 12/1989.

D. Tháng 2/1988.

Câu 16. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi đang giành được những thắng lợi to lớn trong 1 năm có 17 nước Tây Phi, Trung Phi, Đông Phi giành được độc lập.

B. Cả hai đều bị "suy giảm " thế mạnh trên nhiều mặt, trong khi Nhật Bản, Tây Âu đang vươn lên mạnh mẽ.

C. Các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 17. Trật tự 2 cực lanta sụp đổ vào thời điểm nào?

A. Năm 1989.

B. Năm 1990.

C. Năm 1991.

D. Năm 1992.

Câu 18. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt dã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hoà bình.

B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.

C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.

D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra mạnh mẽ.

Câu 19. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?

A. Vị thế của tổ chức ASEAN được nâng cao.

B. Các quốc gia ở Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.

C. Vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 20. Những cơ sở để khẳng định Mĩ khó có thể thiết lập được trật tự thế giới "một cực"?

A. Phạm vỉ ảnh hưởng của Mĩ sau Chiến tranh lạnh bị thu hẹp.

B. Thế giới đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.

C. Trung Quốc đang vươn lên mạnh mẽ.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 21. Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và Busơ, hai nước thống nhất tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh"?

A.Crưm.

B. Ôđetxa.

C. Manta.

D. Xan Phranxixcô.

Câu 22. Tháng 3 -1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì?

A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh.

Câu 23. Thế nào là "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất?

A. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.

B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.

C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh" thực hiện "chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh"

D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.

Câu 24. Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).

C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).

Câu 25. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "Chiến tranh lạnh" vào thời điểm nào?

A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:

A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.

C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D. Làm bá chủ toàn thế giới.

Câu 27. Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ lo ngại đến vấn đề gì?

A. Ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu.

B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

D. Tất cà các ý trên.

Câu 28. Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 1 - 3 - 1947 được xem là sự khởi đầu cho:

A. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.

B. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng "Chiến tranh lạnh".

D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 29. Vì sao học thuyết Tơ-ru-man vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế giới?

A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.

B. Vì bản chất chống cộng của nó.

C. Vì bản chất bành trướng của nó.

D. Vì bản chất đe doạ nền hòa bỉnh của nó đối với nhân loại.

Câu 30. Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?

A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

B. Mĩ thành lập khối CENTO.

C. Mĩ thành lập khối SEATO.

D. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san".

Câu 31. Nước nào dưới dây không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu?

A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp, Hà Lan.

C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp.

D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.

Câu 32. Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi:

A. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ.

B."Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.

D. Sự thành lập khối quân sự NATO.

Câu 33. Hiệp ước Vác-sa-va, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?

A. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Thành lập vào thảng 7 - 1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.

C. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu.

D. Thành lập vào tháng 5 - 1950, mang tính chất phóng thú của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 34. Sự kiện nào chứng tỏ rằng đã đến lúc " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới?

A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san .

B. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

C. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 35. Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gi?

A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.

B. Được sự ủng hộ va giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc vá các nước châu Á.

D. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

Câu 36. Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chù quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương vào thời gian nào ?

A. Ngày 5 - 7 - 1954.

B. Ngày 21 - 9 - 954.

C. Ngày 20 – 1 - 1954.

D. Ngày 20 – 9 - 1954.

Câu 37. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức vào thời gian nào?

A. Ngày 19 – 11 – 1973.

B. Ngày 27 – 1 – 1973.

C. Ngày 20 – 1 – 1973.

D. Ngày 21 – 12 – 1972.

Câu 38. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ ký thời gian nào? gọi tắt là gì?

A. Ngày 26 - 5 - 1972, gọi tắt là SALT-1.

B. Ngày 25 - 6 - 1974, gọi tắt là SALT-2.

C Ngày 15 - 5 - 1972, gọi tắt là ABM.

D. Ngày 26 - 3 - 1973, gọi tất là ABM.

Câu 39. Đầu tháng 8 - 1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước Hen - xin - ki?

A. Cùng với Mĩ và Liên Xô.

B. Cùng với Mĩ và Pháp.

C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.

D. Cùng với Mĩ và Anh.

Câu 40. Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?

A. Ở Luân Đôn (Anh).

B. Ở I-an-ta (Liên xô).

C. Ở Man-ta (Địa Trung Hải).

D. Ở Oa-sinh-tơn (Mì).

Câu 41. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức đó Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush đã cùng tuyên bố vấn đề gì?

A. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang.

B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

C. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.

Câu 42. Những năm 1989 – 1991 đã diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.

C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.

D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.

Câu 43. Ngày 28-6- 1991 diễn ra sự kiện gì gắn với các nước xã hội chủ nghĩa?

A. Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đồ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.

C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bổ chấm dứt hoạt động.

D. Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.

Câu 44. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?

A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt "chiến tranh lạnh".

B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn.

C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.

D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án
1 D 23 C
2 C 24 B
3 D 25 C
4 D 26 D
5 D 27 D
6 D 28 C
7 C 29 A
8 C 30 D
9 C 31 C
10 C 32 C
11 D 33 A
12 B 34 C
13 A 35 B
14 A 36 C
15 C 37 A
16 B 38 A
17 C 39 D
18 A 40 C
19 C 41 C
20 D 42 D
21 C 43 B
22 A 44 C

----------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh". Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lịch sử lớp 12, Địa lý lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 2.568
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Lịch sử 12

Xem thêm