Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 24
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 24, với nội dung tài liệu gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Lịch sử. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 21
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 22 (Phần 1)
Việt Nam trong năm đầu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
Câu 1. Khi nào miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh?
A. Giữa năm 1975.
B. Giữa năm 1976.
C. Đầu năm 1976.
D. Cuối năm 1975.
Câu 2. Thuận lợi cơ bản của cách mạng nước ta sau 1975?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành.
B. Đất nước đã hoà bình, thống nhất.
C. Uy tín Việt Nam trên thế giới được nâng cao.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3. Tính chất của nền kinh tế Miền Nam sau khi giải phóng?
A. Kinh tế xã hội chù nghĩa.
B. Kinh tế Tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, manh mún.
D. Kinh tế công nghiệp tiên tiến.
Câu 4. Vai trò của Miền Bắc sau khi hoàn thành sự nghiệp giải phóng?
A. Là căn cứ địa cách mạng của cả Nước.
B. Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Lào.
C. Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Campuchia.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Tình hình Miền Nam sau khi giải phóng?
A. Tàn dư của chế độ thực dân mới còn rất nặng nề, số lượng người thất nghiệp đông.
B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, ruộng đất bỏ hoang, công nhân thất nghiệp.
C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố, lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Ngay sau khi giải phóng, chính quyền cách mạng đã tiến hành biện pháp gì để khôi phục kinh tế Miền Nam?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ tư sản chìa cho nông dân.
B. Quốc hữu hoá mọi cơ sờ kinh doanh tư nhân, thay tiền cũ bằng tiền mới của cách mạng.
C. Tuyên bố xóa bỏ ách hóc lột phong kiến, tiến hành điều chỉnh ruộng đất trong nội bộ nông dân.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7. Đánh giá về tình hình cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ.
D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực.
Câu 8. Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước khi nào?
A. 5/1975.
B. 9/1975.
C. 7/1976.
D. 12/976.
Câu 9. Tên gọi "Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam" có từ khi nào?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 2/7/1976.
C. Ngày 12/2/1951.
D. Ngày 2/7/1975.
Câu 10. Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976 .
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI đã diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Ngày 24/6/1976 đến 3/7/1976.
B. Ngày 26/4/1976 đến 3/7/1976.
C.Ngày 24/6/1976 đến 7/7/1976.
D. Ngày 3/6/1976 đến 24/6/1976.
Câu 12. Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần 24 (1975) : ".... đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan cửa sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam"?
A. Độc lập.
B. Thống nhất.
C. Độc lập và thống nhất.
D. Giải phóng.
Câu 13. Từ năm 1945 đến năm 1976, có mấy lần Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trên phạm vi cả nước Việt Nam?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
Câu 14. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quà chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn đinh tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước.
Câu 15. Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1975.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
Câu 16. Đến ngày 20 - 9 -1977, nước ta trở thành thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
A. 140
B. 150
C. 149
D. 193.
Câu 17. Quân đội nhân dân Việt Nam lần thứ 2 giúp lực lượng cách mạng Campuchia giải phóng thủ đô Phnôm pênh vào:
A. Ngày 22- 12- 19/8.
B. Ngày 7 - 1 - 1979.
C. Ngày 17 - 2 - 1979.
D. Ngày 18 -3 - 1979.
Câu 18. Tên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua vào thời gian nào?
A. 30 - 4 – 1975
B. 25 - 4 – 1976
C. 2 – 7- 1976
D. 18 - 12 - 1980
Câu 19. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của nhà nước ta là?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị xã hội ở 2 miền Nam - Bắc.
C. Thống nhất đất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 20. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là:
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc Xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
D. Các nước Xà hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 21. Khó khăn cơ bán nhắt của đất nước ta sau 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 22. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
Câu 23. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau 1975?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
B. Ồn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế - văn hoá.
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xoá bỏ bóc lột phong kiến.
D. Quốc hữu hoá ngân hàng.
Câu 24. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11 - 1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25 - 4 - 1976).
C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24 - 6 đến 2-1 - 1976).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 25. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 -4-19 6 có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
C. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Cả 3 ý trên đúng.
Câu 26. Quốc hội thống nhất cả nước sau cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) là Quốc hội khoá
A. Khoá IV. B. Khoá V.
C. Khoá VI. D. Khoá VII.
Câu 27. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng
C. Lê Duẩn.
D. Trường Chinh.
Câu 28. Kì họp thứ I Quốc hội khoá VI có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là Thủ đô của cả nước.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
D. A và B đúng.
Câu 29. Ngày 25-4-1976 tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước có bao nhiêu cử tri tham gia?
A. 20 triệu.
B. 21 triệu.
C. 22 triệu.
D. 23 triệu.
Câu 30. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 31. Từ ngày 15 đến ngày 21 -11 - 1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Lấy tên nước là nước Cộng hoà chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 32. Từ ngày 24 - 6 đến 2 - 7 - 1976 Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất với số lượng bao nhiêu đại biểu?
A. 462 đại biểu. B. 472 đại biểu
C. 482 đại biểu. D. 492 đại biểu.
Câu 33. Đại hội Đảng toàn quốc lần IV của Đảng Cộng sàn Việt Nam họp trong khoảng thời gian:
A. Từ 12 đến 18 -12 -1976.
B. Từ 14 đến 20 – 12 - 1976.
C. Từ 10 đến 20- 12- 1976.
D. Từ 15 đến 20 – 12 - 1976.
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | b | d | c | d | a | c | c | c | b |
Câu | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | |
Đáp án | a | a | b | b | a | a | c | b |
Câu | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Đáp án | c | c | c | d | b | b | b | d |
Câu | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 |
Đáp án | c | b | d | d | d | b | d | b |
---------------------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 24. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lịch sử lớp 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Ngữ văn lớp 10, Học tốt Ngữ Văn lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.