Bài tập Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
Bài tập Ngữ Văn lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt cung cấp hệ thống kiến thức lý thuyết cùng các bài tập có lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 6 ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả trong phần từ và cấu tạo từ. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây.
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt lớp 6
Lý thuyết Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt lớp 6
Nội dung bài học
- TIẾNG là đơn vị cấu tạo nên từ.
+ Về mặt hình thức, Tiếng là một phần phát âm, về mặt chữ viết các tiếng được viết tách rời nhau.
+ Về mặt ý nghĩa, phần lớn các tiếng trong tiếng Việt đều có nghĩa. Tiếng là đơn vị cấu tạo từ, từ cấu tạo thành câu.
- TỪ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Về mặt cấu tạo, dựa vào số lượng tiếng trong từ, người ta chia từ thành từ đơn và từ phức.
+ TỪ ĐƠN: Từ do một tiếng tạo thành .VD: cây, đứng, đẹp, vui…
+ TỪ PHỨC: Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . Từ phức được chia thành từ ghép và từ láy. VD: trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội…
• TỪ LÁY: Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. VD : Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom…
• TỪ GHÉP: Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: bàn ghế, hoa hồng...
Ta có sơ đồ tư duy sau:
Bài tập tự luyện Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt Ngữ văn lớp 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ
A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
D. Từ được tạo thành từ một tiếng.
Đáp án: C
→ Từ là yếu tố ngôn ngữ với 2 đặc điểm cơ bản: có nghĩa, được dùng độc lập tạo câu.
Câu 2. Đơn vị cấu tạo từ là gì?
A. Tiếng
B. Từ
C. Chữ cái
D. Nguyên âm
Đáp án: A
→ Tiếng (hình vị) là yếu tố cấu tạo từ
Câu 3. Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
→ Từ tiếng Việt được chia làm 2 loại chính: từ đơn và từ phức
Câu 4. Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ láy
C. Từ đơn
D. Từ ghép và từ láy
Đáp án: D
→ Từ phức từ có hai tiếng trở lên. Gồm từ láy và từ ghép
Câu 5. Từ phức gồm mấy tiếng
A. hai hoặc nhiều hơn hai
B. ba
C. bốn
D. nhiều hơn hai
Đáp án: A
→ Từ phức có 2 tiếng hoặc từ 2 tiếng trở lên.
Câu 6. Từ tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành là từ láy. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
→ Nghĩa của các tiếng cấu tạo nên các từ trên đều có nghĩa, các từ trên là từ ghép đẳng lập.
Câu 7. Từ “khanh khách” là từ gì?
A. Từ đơn
B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ ghép chính phụ
D. Từ láy tượng thanh
Đáp án: D
→ Từ “khanh khách” là từ láy tượng thanh, mô phỏng âm thanh tiếng cười của tự nhiên.
Câu 8. Từ nha sĩ, bác sĩ, y sĩ, ca sĩ, dược sĩ, thi sĩ được xếp vào nhóm từ gì?
A. Từ ghép đẳng lập
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ đơn
D. Từ láy hoàn toàn
Đáp án: B
→ Các từ này có cấu trúc X + sĩ: đều là từ ghép chính phụ
Câu 9. Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật, bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ láy hoàn toàn
C. Từ ghép đẳng lập
D. Từ láy bộ phận
Đáp án: A
→ Các tiếng rán, dẻo, mật, nếp, bèo bổ sung ý nghĩa cho từ bánh. Khu biệt các loại bánh, nó là từ ghép chính phụ (hợp nghĩa)
Câu 10. Tìm từ láy trong các từ dưới đây?
A. Tươi tốt
B. Tươi đẹp
C. Tươi tắn
D. Tươi thắm
Đáp án: C
→ Từ láy “Tươi tắn” là từ láy bộ phận
II. Phần tự luận
Bài 1: Cho ba từ sau: đỏ, đo đỏ, đỏ hỏn
a. Nêu đặc điểm cấu tạo của từng từ trên?
b. Phân biệt từ đơn, từ ghép và từ láy?
Gợi ý
- Đỏ gồm một tiếng – từ đơn.
- Đo đỏ gồm hai tiếng được tạo ra nhờ phép láy âm – từ láy.
- Đỏ hỏn gồm hai tiếng được tạo ra không nhờ phép láy âm –từ ghép.
Bài 2:
Hãy sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ đơn đa âm tiết và từ phức: xe máy, ô tô, tắc – xi, xe buýt, xây dựng, bi – a, dưa hấu, bô – linh, trăng trắng, cà phê, tím ngắt.
Gợi ý
đơn đa âm tiết |
từ phức |
tắc – xi, ô tô, , bi – a, cà phê |
Trăng trắng, tím ngắt, xe máy, xe buýt, xây dựng, dưa hấu |
Bài 3: Hãy xác định từ đơn, từ ghép, từ phức, từ láy trong câu văn sau:
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Gợi ý:
Kiểu cấu tạo từ |
Ví dụ |
|
Từ đơn |
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tực, ngày, Tết, làm |
|
Từ phức |
Từ ghép |
Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy |
Từ láy |
Trồng trọt |
Bài 4:
Cho các từ sau:ba ba, linh tinh, núi, thủy tinh, biển, xanh rì, ốc bươu, liêu xiêu, xây dựng, chuột, lò sưởi, lách cách, mấp mô, nhỏ nhoi, êm dịu, thần, khỏe mạnh, hòa hợp, khanh khách, rau muống, tàu hỏa.
Hãy sắp xếp các từ trên vào 3 nhóm: từ đơn, từ láy, từ ghép?
Gợi ý:
Học sinh dựa vào cách phân loại từ để làm.
- Từ đơn: núi, biển, chuột, thần.
- Từ ghép: hoa hồng, rau muống, thủy tinh, ốc bươu, xây dựng, lò sưởi, êm dịu, khỏe mạnh, tàu hỏa, ba ba (ba ba là từ đơn đa âm, không phải từ láy),....
- Từ láy: linh tinh, nhỏ nhoi, liêu xiêu, lách cách, khanh khách, mấp mô…
Bài 5: Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau:
“Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, hạt nào hạt nấy tròn mẩy, đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ”.
(Trích Bánh chưng, bánh giầy)
Gợi ý:
Các từ ghép (in đậm): “Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, hạt nào hạt nấy tròn mẩy, đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ”.