Bài tập Vật lý 11 Sóng âm Có đáp án
Dạng bài sóng âm lớp 11 có đáp án chi tiết
Bạn đang cần tài liệu bài tập Vật lý 11 về sóng âm có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết để ôn luyện hiệu quả? Bài viết này tổng hợp các dạng bài tập sóng âm lớp 11 thường gặp trong đề thi, bao gồm cả mức độ cơ bản đến nâng cao. Mỗi bài đều đi kèm lời giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu bản chất hiện tượng sóng âm, ôn tập nhanh chóng và chính xác.
Câu 1: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20 000 Hz.
Câu 2: Độ cao của âm gắn liền với
A. biên độ dao động của âm. B. năng lượng của âm.
C. chu kì dao động của âm D. tốc độ truyền sóng âm.
Câu 3: Âm sắc gắn liền với
A. cường độ âm B. đồ thị dao động âm.
C. mức cường độ âm. D. tần số dao động âm.
Câu 4: Sự phân biệt các sóng âm thanh, sóng siêu âm và sóng hạ âm dựa trên
A. bản chất vật lý của chúng khác nhau.
B. bước sóng λ và biên độ dao động của chúng.
C. khả năng cảm thụ sóng cơ học của tai người.
D. ứng dụng của mỗi sóng.
Câu 5: Cường độ âm là
A. năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm.
B. một đặc tính sinh lý của âm, phụ thuộc tần số âm.
C. một đặc tính sinh lý của âm cho biết tai người nghe thấy âm to hay nhỏ.
D. một đặc tính vật lý của âm cho ta cảm giác nghe âm to hay nhỏ.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây ĐÚNG khi nói về sóng âm?
A. Độ to của âm là một đặc trưng sinh lý của âm chỉ phụ thuộc vào cường độ âm.
B. Dao động phát ra từ các nhạc cụ là tổng hợp của các họa âm và âm cơ bản.
C. Sóng âm truyền trong không khí có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
D. Nhạc âm là nhiều nhạc cụ phát ra.
Câu 7: Chọn phát biểu SAI:
A. Các đặc trưng sinh lí của âm gồm có độ cao, độ to và âm sắc.
B. Độ cao của âm chỉ phụ thuộc vào tần số âm.
C. Độ to của âm có đơn vị là đề xi Ben (dB)
D. Ngưỡng đau hầu như không phụ thuộc vào tần số âm thanh.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng âm không truyền được trong chân không.
B. Âm thanh có tần số trong khoảng từ 16Hz đến 20 KHz.
C. Tốc độ truyền sóng âm phụ thuộc tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
D. Sóng âm luôn là sóng dọc truyền trong các môi trường vật chất.
Câu 9: Cường độ âm
A. là năng lượng âm nên có đơn vị là jun (J)
B. được đặc trưng bởi tần số của âm.
C. là một đặc tính sinh lí của âm.
D. càng lớn, cho ta cảm giác âm nghe được càng to.
Câu 10: Xét các chất liệu thép, nước, không khí và gỗ, chất liệu truyền âm kém nhất là
A. thép B. nước C. không khí D. gỗ
Câu 11: Hai âm do đàn ghita và đàn piano phát ra luôn khác nhau về
A. độ cao B. năng lượng C. âm sắc D. độ to.
Câu 12: Hai âm có âm sắc khác nhau vì chúng có
A. tần số và độ cao khác nhau. B. độ cao và độ to khác nhau.
C. tần số và năng lượng khác nhau. D. đồ thị dao động âm khác nhau.
Câu 13: Chọn phát biểu sai:
A. Cảm giác về độ to của âm không tăng tỉ lệ với cường độ âm.
B. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
C. Âm có tần số 1000Hz cao gấp đôi âm có tần số 500Hz.
D. Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng:
A. Hai âm thanh có cùng độ cao khi chúng có cùng mức cường độ âm.
B. Sóng cơ học ngang truyền được trong chất khí và trên mặt chất lỏng.
C. khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng tăng do vận tốc tăng.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên sóng dao động cùng pha nhau.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng:
A. Các nguồn âm khi phát ra cùng âm cơ bản f sẽ tạo ra những âm sắc giống nhau.
B. Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm giúp ta phân biệt được các âm cùng biên độ.
C. Hai âm có cùng độ cao được phát ra từ hai nguồn âm khác nhau sẽ có âm sắc khác nhau.
D. Âm phát ra từ một nguồn âm có đường biểu diễn là một đường dạng sin.
Câu 16: Đơn vị đo của cường độ âm là
A. Ben (B) B. Oát trên mét vuông (W/m2)
C. Oát trên mét (W/m) D. Niuton trên mét vuông (N/m2)
Câu 17: Âm Đô và ân Si do một cây đàn ghi ta phát ra không thể cùng
A. độ to B. cường độ âm.
C. mức cường độ âm D. tần số.
Câu 18: Một sóng âm có bước sóng 25m truyền trong không khí với tốc độ 250m/s. Âm này tai người
A. không nghe được vì là sóng siêu âm B. không nghe được vì là sóng hạ âm
C. nghe được nếu có cường độ âm lớn. D. nghe được dù cường độ âm nhỏ.
Câu 19: Tần số do dây đàn phát ra không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ bền của dây B. Tiết diện dây.
C. Độ căng của dây. D. Chất liệu của dây.
Câu 20: Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330m/s và 1452m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần B. giảm 4 lần C. tăng 4,4 lần D. tăng 4 lần
Câu 21: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm sẽ tăng thêm
A. 20 dB B. 100 dB C. 2 dB D. 10 dB
Câu 22: Để mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm I phải tăng đến giá trị I’ bằng
A. I + 100I0 B. 100I C. 100I0 D. 20I
Câu 23: Một ống sáo (một đầu kín, một đầu hở) khi xảy ra sóng dừng phát ra họa âm bậc 1 có tần số bằng 324Hz. Họa âm do ống sáo này phát ra không có tần số nào sau đây?
A. 2268 Hz B. 972 Hz C. 2916 Hz D. 1296 Hz
Câu 24: Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so với cường dộ âm tại B?
A. 2,25 lần B. 1000 lần C. 100 000 lần D. 3600 lần
Câu 25: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số
\(\frac{r_{1}}{r_{2}}\) bằng
A. 4 B. 1/2 C. 1/4 D. 2
Câu 26: Một sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại một điểm bằng 1,8 Wm-2. Một sóng âm khác có cùng tần số, nhưng biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 5,4 Wm-2 B. 8,1 Wm-2 C. 3,6 Wm-2 D. 16,2 Wm-2
Câu 27: Tại điểm O khi có cường âm tăng 2 lần thì mức cường độ âm sẽ tăng
A. 3dB B. 2 dB C. 4,6 dB D. 20 dB
Câu 28: Tại điểm M có sóng âm truyền đến: Ban đầu mức cường độ âm bằng 90 dB, khi cường độ âm giảm 4 lần thì mức cường độ âm sẽ bằng
A. 94 dB B. 96 dB C. 22,5 dB D. 80 dB
Câu 29: Nguồn âm coi là nguồn điểm có công suất là 125,6W. Một người đứng cách nguồn âm tối đa bao nhiêu thì cảm thấy đau tai? Biết giới hạn đau tai của người đó là 10 Wm-2.
A. 1m B. 2m C. 10m D. 5m
Câu 30: Biết nguồn âm có kích thước nhỏ và có công suất 125,6W. Tính mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn 1000m? Cho I0 = 10-12 W, lấy π = 3,14.
A. 7 dB B. 70 dB C. 10 dB D. 70B
Câu 31: Cho cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 Wm-2. Một âm có mức cường độ âm là 80 dB thì cường độ âm là
A. 10-4 W/m2 B. 3.10-5 W/m2 C. 105 W/m2 D. 10-3 W/m2
Câu 32: Âm mạnh nhất mà tai người nghe có mức cường độ âm là 13B. Vậy đối với cường độ âm chuẩn thì cường độ âm mạnh nhất lớn gấp
A. 13 lần B. 19,95 lần C. 130 lần D. 1013 lần.
Câu 33: Tại điểm A cách xa nguồn âm N (coi là nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Coi môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại B nằm trên đường NA và cách N một đoạn NB = 10m là
A. 70 dB B. 60 dB C. 55 dB D. 72 dB
Câu 34: Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi A, B là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền cùng phía so với O. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 50 dB và 30 dB. Coi môi trường không hấp thụ âm, cường độ âm tại trung điểm M của AB có giá trị
A. 40 dB B. 35,2 dB C. 37,2 dB D. 38,5 dB
Câu 35: Một nguồn điểm O phát ra sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A và B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 9 lần cường độ âm tại B. Tỉ số
\(\frac{r_{1}}{r_{2}}\) bằng
A. 3 B. 1/9 C. 1/3 D. 9
Câu 36: Tại một điểm M cách nguồn âm O một khoảng rM = 2m có mức cường độ là 60 dB. Mức cường độ âm tại N cách O một khoảng rN = 8m (coi sóng âm là sóng cầu và năng lượng không bị môi trường hấp thu) bằng
A. 23,98 B B. 4,796 B C. 4,796 dB D. 2,398 dB
Câu 37: Một cái loa có công suất 1W khi mở hết công suất, biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Cường độ âm và mức cường độ âm tại điểm cách nó 400cm là
A. IM = 0,013 W/m2 và LM = 101,14 dB B. IM = 0,015 W/m2 và LM = 91,14 dB
C. IM = 0,017 W/m2 và LM = 111,14 dB D. IM = 0,019 W/m2 và LM = 121,14 dB
Câu 38: Hai bước sóng cộng hưởng lớn nhất của một ống chiều dài L (hai đầu hở) là
A. 4L,
\(\frac{4L}{3}\) B. 2L, L C. 4L,2L D.
\(\frac{L}{2}\),
\(\frac{L}{4}\)
Câu 39: Hai bước sóng cộng hưởng lớn nhất của một ống chiều dài L (một đầu hở, đầu kia kín) là
A. 4L,
\(\frac{4L}{3}\) B. 2L, L C. L,
\(\frac{L}{2}\) D.
\(\frac{4L}{3}\), 2L
Câu 40: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB bằng:
A. 40 dB B. 26 dB C. 30 dB D. 33,3 dB
Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!
-----------------------------------------------
Thông qua bộ bài tập sóng âm Vật lý 11 có đáp án chi tiết, hy vọng bạn đã nâng cao khả năng vận dụng kiến thức và tự tin hơn khi gặp dạng bài này trong đề thi. Hãy tiếp tục rèn luyện thêm các chủ đề khác trong chương trình Vật lý 11 để đạt kết quả tốt nhất. Đừng quên chia sẻ tài liệu hữu ích này với bạn bè và theo dõi thêm nhiều bài học chất lượng khác tại trang của chúng tôi!