Bài viết tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố
Bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bài viết tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây, bao gồm phần từ vựng liên quan đến cuộc sống thành phố và những bài viết ngắn về cuộc sống ở thành phố rất hữu ích cho gợi ý bài viết của bạn. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Topic: Write a paragraph (about 100 words) about what you like OR dislike about living in a city. You can use the ideas in 4 or your own ideas.
(Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về những điều bạn thích HOẶC không thích khi sống ở thành phố. Bạn có thể sử dụng các ý ở bài 4 hoặc ý của riêng bạn.)
1. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến cuộc sống thành phố
- Live in a city/a town/ an urban environment/ the suburbs/ shanty town/ slums: Sống trong thành phố/ thị trấn/ môi trường đô thị/ ngoại ô/ khu xập xệ/ ổ chuột
- Live downtown/in the downtown area/ in the city centre: Sống ở khu buôn bán kinh doanh/ khu trung tâm thành phố
- Enjoy the hectic pace of life/ the hustle and bustle of city life: Thích nhịp sôi động của cuộc sống/sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành thị
- Cope with the stress/ pressure of urban life: Đối phó với sự căng thẳng/ áp lực của cuộc sống thành thị
- Get caught up in the rat race: Bị mắc vào cuộc sống luẩn quẩn
- Seek the anonymity of life in a big city: Ẩn mình trong thành phố lớn
- Love the vibrant/lively nightlife: Yêu thích cuộc sống về đêm sôi động/ tràn đầy sức sống
- Have all the amenities: Có tất cả những tiện nghi
- Use/ travel by/ rely on public transport: Dùng/ đi bằng/ dựa vào phương tiện giao thông công cộng
- Put up with/ get stuck in/sit in massive/ heavy/ endless/ constant traffic jams: Chịu đựng/ bị kẹt trong/ ngồi trong ùn tắc lớn/ dữ dội/ vô tận/ liên tục
- Tackle/ease/reduce/alleviate the traffic congestion: Giải quyết/ làm dịu/ giảm/ làm nhẹ bớt sự tắc nghẽn giao thông
- Road /roʊd/: Đường
- Lane /leɪn/: Làn đường
- Route /ruːt/ Tuyến đường
- Path /pæθ/: Đường mòn
- Trail / treɪl/: Đường mòn leo núi (thường là những con đường nhỏ lên núi)
- Dotted line /ˈdɑːtɪd laɪn/: Vạch phân cách
- Bus Stop /bʌs/: Điểm dừng xe bus
- Barrier / ˈbæriər /= Fence / fens /: Hàng rào ko cho đi qua
- Parking lot /ˈpɑːrkɪŋ lɑːt/ = Car park / kɑːr pɑːrk /: Bãi đỗ xe
- Sidewalk /ˈsaɪdwɔːk/ = Pavement / ˈpeɪvmənt/ Vỉa hè
- Traffic light /ˈtræfɪk laɪt /: Đèn giao thông
- Sign /saɪn/ Biển hiệu
- Take care Slope ahead /teɪk ker sloʊp əˈhed/: Cận thận đoạn đường phía trước dốc
- Rough road /rʌf roʊd/: Đường gồ ghề
- Unsafe area Do not enter /ʌnˈseɪf ˈeriə də nɑːt ˈentər /: Khu vực nguyên hiểm, không được vào
- Ben /ben/= Curve /kɜːrv/ : Đường cong
- Reduce speed /rɪˈduːs spiːd/= Slow down / sloʊ daʊn / Giảm tốc độ
- Road works ahead /roʊd wɜːrks əˈhed/: Phía trước công trường đang thi công
- Restroom /ˈrestruːm /: WC
- No parking /noʊ ˈpɑːrkɪŋ /: Cấm độ xe
- Danger area /ˈdeɪndʒər ˈeriə/: Khu vực nguy hiểm
- Caution /ˈkɔːʃn /: Chú ý, cận thận
- Warning /ˈwɔːrnɪŋ/: Cảnh báo
- No hitch hiking / noʊ hɪtʃ ˈhaɪkɪŋ /: Cấm bắt xe (Cấm xin đi nhờ xe)
- Exit /ˈeksɪt/: Lối thoát hiểm
- Passing prohibited /ˈpæsɪŋ prəˈhɪbɪt/: Cấm vượt
- Falling rocks / fɔːl ɪŋ rɑːks /: Đá rơi
- Slippery road / ˈslɪpəri roʊd /: Đường trơn
- Roadway narrows /ˈroʊdweɪ ˈnæroʊz/: Đường hẹp
- avenue /ˈævənuː/: đại lộ
- bus shelter /bʌs ˈʃeltər/: mái che chờ xe buýt
- telephone box /’telɪfoʊn bɑːks/ = telephone booth /ˈtelɪfoʊn buːθ/ quầy điện thoại
- high street /haɪ striːt/: phố lớn
- Lamp post /læmp poʊst/: cột đèn đường
- parking meter /ˈpɑːrkɪŋ ˈmiːtər/: đồng hồ tính tiền đỗ xe
- pavement /ˈpeɪvmənt/= sidewalk/ ˈsaɪdwɔːk/: vỉa hè
- pedestrian crossing /pəˈdestriən ˈkrɔːsɪŋ /: vạch sang đường
- pedestrian subway / pəˈdestriən ˈsʌbweɪ /: đường hầm đi bộ
- side street /saɪd striːt/: phố nhỏ
- Signpost /ˈsaɪnpoʊst/: cột biển báo
- taxi rank /ˈtæksi ræŋk/: bãi đỗ taxi
- office building /ˈɒf.ɪs ˈbɪl.dɪŋ/ tòa nhà văn phòng
- lobby /ˈlɒb.i/ hành lang, sảnh
- corner /ˈkɔː.nəʳ/ góc đường
- crosswalk /ˈkrɒs.wɔːk/ vạch kẻ cho người qua đường
- department store /dɪˈpɑːt.mənt stɔːʳ/ bách hóa tổng hợp
- bakery /ˈbeɪ.kər.i/ tiệm bánh mì
- pay phone /’peɪ fəʊn/ điện thoại công cộng
- street sign /striːt saɪn/ chỉ dẫn đường
- post office /pəʊst ˈɒf.ɪs/ bưu điện
- traffic cop /ˈtræf.ɪk kɒp/ cảnh sát giao thông
- intersection /ˌɪn.təˈsek.ʃən/ giao lộ
- pedestrian /pəˈdes.tri.ən/ người đi bộ
- bus stop /bʌs stɒp/ điểm dừng xe buýt
- bench /bentʃ/ ghế đợi
- waste basket /ˈweɪstbæskɪt/ thùng rác
- subway station /ˈsʌb.weɪ ˈsteɪ.ʃən/ trạm xe điện ngầm
- elevator /ˈel.ɪ.veɪ.təʳ/ thang máy (dạng nâng)
- Bookstore /ˈbʊk.stɔːʳ/ hiệu sách
- Parking garage /ˈpɑː.kɪŋ ˈgær.ɑːʒ/ nơi đỗ xe
- Parking meter /ˈpɑː.kɪŋ ˈmiː.təʳ/ máy thu tiền đậu xe ở đường phố
- Traffic light /ˈtræf.ɪk laɪt/ đèn giao thông
- Apartment house /əˈpɑːt.mənt haʊs/ chung cư
- Building number /ˈbɪl.dɪŋ ˈnʌm.bəʳ/ số tòa nhà
- Sidewalk /ˈsaɪd.wɔːk/ vỉa hè
- Curb /kɜːb/ lề đường
- Fruit and vegetable market /fruːt nd ˈvedʒ.tə.bļ ˈmɑː.kɪt/ chợ hoa quả và rau
- Street light /ˈstriːt laɪt/ đèn đường
- Newsstand /ˈnjuːz.stænd/ sạp báo
2. Viết đoạn văn về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống thành phố - Mẫu 1
Living in the city has a lot of opportunities for career growth, cultural experiences, and a vibrant social life. The city is home to numerous industries and companies, providing a wide range of job prospects and chances for professional development. Additionally, the city's multicultural society and array of museums, theaters, and art galleries offer endless opportunities to immerse oneself in different cultures and artistic expressions. Moreover, the city's bustling nightlife means that there is always something exciting happening, making it easy to meet new people and have meaningful connections. To conclude, living in a city offers a vibrant and dynamic lifestyle that is hard to find elsewhere.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống thành phố - Mẫu 2
City is a place where life has become modern and comfortable and also mechanised. It is a huge habitation with brilliant life and life style to be seen everywhere.
For a correct assessment of city life we have to look at both the pros and cons of the city life, understand its advantages and disadvantages, and its merits and demerits.
People throng to a city basically for their employment i.e. for a means for a living or earning. This of course is absolutely necessary for all human beings and a city offers more avenues and has greater potential for jobs and there are more job opportunities. It is for this main reason that people come and crowd the cities.
This does pay as; the city has more to offer for people of all categories. This is not available in smaller places or villages. No matter what the talents and capacities of individuals, all of them get absorbed in cities as; it offers them all the power to sustain themselves.
Since every individual is busy looking for opportunities of livelihood there is bound to be in city a tough competition. Whether it is a competition for a job, for an examination or space or an office, or, as much as, even an area for begging, a city offers a very keen competition for all no matter what they follow.
This in turn results in the obvious tensions and hurry found in city life. In a city if we watch for some time, the impression we get is that, everyone is or at least seems to be running to his destination, lest someone else reaches there before.
There is besides the tensions of city life, a lot of glamour in most of them. This glamour also has its own attraction for the people rushing to cities. Life style becomes good as, there is a lot of money flowing in a city.
Just as job avenues are in plenty, the entertainment avenues are also in plenty. These avenues of entertainment and the light of glamour in cities have their charm and also their drawbacks.
The city children try to ape the scenes they see around full of glamour and priceless enjoyment. Seeing all this when most of them grow to be bereft of most of this, they feel left out and frustrated.
One most attractive point of city life is that here we find multifaceted avenues of education, which is completely lacking in small places. This gives the children a vast spectrum of choices of study to follow.
No matter what each child in a city is fond of doing, he/she is sure to find a place where his/her avenue of studies is taught. This is a great advantage to the children in cities, and this is exactly why, the city children are smarter and more exposed to the world, compared to their counterparts in villages.
Thành phố là nơi cuộc sống trở nên hiện đại, thoải mái và cũng được cơ giới hóa. Đây là nơi cư trú rộng lớn với cuộc sống và phong cách sống tuyệt vời có thể thấy ở khắp mọi nơi.
Để đánh giá đúng về cuộc sống thành phố, chúng ta phải xem xét cả ưu và nhược điểm của cuộc sống thành phố, hiểu được ưu điểm và nhược điểm, cũng như ưu và nhược điểm của nó.
Mọi người đổ xô đến thành phố chủ yếu là vì công việc, tức là để kiếm sống hoặc kiếm tiền. Tất nhiên, điều này hoàn toàn cần thiết đối với tất cả mọi người và thành phố cung cấp nhiều con đường hơn, có tiềm năng việc làm lớn hơn và có nhiều cơ hội việc làm hơn. Đây chính là lý do chính khiến mọi người đổ xô đến các thành phố.
Điều này có lợi vì thành phố có nhiều thứ hơn để cung cấp cho mọi người ở mọi tầng lớp. Điều này không có ở những nơi nhỏ hơn hoặc làng mạc. Bất kể tài năng và năng lực của mỗi cá nhân là gì, tất cả họ đều bị cuốn hút vào thành phố vì thành phố cung cấp cho họ mọi sức mạnh để tự duy trì cuộc sống.
Vì mọi cá nhân đều bận rộn tìm kiếm cơ hội kiếm sống nên chắc chắn sẽ có sự cạnh tranh gay gắt ở thành phố. Cho dù đó là cuộc thi việc làm, kỳ thi hay không gian làm việc, văn phòng, hay thậm chí là khu vực ăn xin, thành phố luôn mang đến sự cạnh tranh rất gay gắt cho tất cả mọi người bất kể họ theo đuổi điều gì.
Điều này dẫn đến sự căng thẳng và vội vã rõ ràng trong cuộc sống thành phố. Nếu chúng ta quan sát một thời gian trong thành phố, chúng ta sẽ có ấn tượng rằng mọi người đều hoặc ít nhất là có vẻ như đang chạy đến đích, kẻo có người khác đến trước.
Bên cạnh sự căng thẳng của cuộc sống thành phố, hầu hết đều có rất nhiều sự quyến rũ. Sự quyến rũ này cũng có sức hấp dẫn riêng đối với những người đổ xô đến thành phố. Phong cách sống trở nên tốt đẹp vì có rất nhiều tiền chảy vào thành phố.
Cũng giống như con đường công việc rất nhiều, con đường giải trí cũng rất nhiều. Những con đường giải trí và ánh sáng quyến rũ này ở thành phố có sức hấp dẫn và cũng có những nhược điểm.
Những đứa trẻ thành phố cố gắng bắt chước những cảnh tượng chúng nhìn thấy xung quanh đầy quyến rũ và niềm vui vô giá. Nhìn thấy tất cả những điều này khi hầu hết chúng lớn lên và không có hầu hết những điều này, chúng cảm thấy bị bỏ rơi và thất vọng.
Một điểm hấp dẫn nhất của cuộc sống thành phố là ở đây chúng ta tìm thấy những con đường giáo dục đa dạng, điều hoàn toàn thiếu ở những nơi nhỏ bé. Điều này mang đến cho trẻ em một loạt các lựa chọn học tập để theo đuổi.
Bất kể mỗi đứa trẻ ở thành phố thích làm gì, chúng chắc chắn sẽ tìm thấy một nơi mà con đường học tập của mình được dạy. Đây là một lợi thế lớn đối với trẻ em ở thành phố, và đây chính xác là lý do tại sao trẻ em thành phố thông minh hơn và tiếp xúc nhiều hơn với thế giới, so với những người bạn đồng trang lứa của chúng ở nông thôn.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống thành phố - Mẫu 3
The human civilization underwent many changes and developments with the passage of time. Early man lived in caves and forests. They lived on the food available in the forests. Science has blessed mankind with all the basic comforts of life. Man started living in cities. Cities became the major centers of live hood. A city has larger population compared to a town and a village.
Life is full of activities in a big city. A big city is a centre of all types of education. It is a centre of trade, medical facilities, business and recreation. The population increase during the daytime. People staying the nearby villages and towns come to the city on different errands.
Life in a big city starts early in the morning. many school buses carrying school children can be seen playing on roads. School children dressed in their uniform can be seen on the roads walking or waiting for buses. Some are seen moving on scooters and in cars. Then a long queue of office-workers can be seen at the bus stops. Some go by their own vehicles and others go by buses or trains. Some people use cycles and auto rickshaws to go to their destination. People flock to the market to buy vegetables and household goods. With every passing hour, the traffic goes on increasing. The shops and the market places remain crowded till the evening hours.
Life in the city has certain charms. There are many places for recreation. There are big parks, hotels and clubs for entertainment. There are discotheques for music lovers and party-goers.
Nền văn minh nhân loại đã trải qua nhiều thay đổi và phát triển theo thời gian. Người tiền sử sống trong hang động và rừng. Họ sống bằng thức ăn có sẵn trong rừng. Khoa học đã ban tặng cho nhân loại mọi tiện nghi cơ bản của cuộc sống. Con người bắt đầu sống ở các thành phố. Các thành phố trở thành trung tâm sinh sống chính. Dân số thành phố lớn hơn so với thị trấn và làng mạc.
Cuộc sống tràn ngập các hoạt động ở một thành phố lớn. Thành phố lớn là trung tâm của mọi loại hình giáo dục. Đây là trung tâm thương mại, cơ sở y tế, kinh doanh và giải trí. Dân số tăng vào ban ngày. Những người ở các làng mạc và thị trấn gần đó đến thành phố để làm nhiều việc vặt khác nhau.
Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu từ sáng sớm. Có thể thấy nhiều xe buýt chở học sinh chơi đùa trên đường. Có thể thấy học sinh mặc đồng phục trên đường đi bộ hoặc chờ xe buýt. Một số người di chuyển bằng xe tay ga và ô tô. Sau đó, có thể thấy một hàng dài nhân viên văn phòng xếp hàng tại các trạm xe buýt. Một số người đi bằng xe riêng của họ và những người khác đi bằng xe buýt hoặc tàu hỏa. Một số người sử dụng xe đạp và xe lam để đến đích. Mọi người đổ xô đến chợ để mua rau và đồ gia dụng. Cứ mỗi giờ trôi qua, lượng giao thông lại tăng lên. Các cửa hàng và khu chợ vẫn đông đúc cho đến tận tối.
Cuộc sống ở thành phố có những nét quyến rũ nhất định. Có nhiều nơi để giải trí. Có những công viên lớn, khách sạn và câu lạc bộ để giải trí. Có những vũ trường dành cho những người yêu âm nhạc và những người thích tiệc tùng.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống thành phố - Mẫu 4
Life in the city is full of activity. Early in the morning hundreds of people rush out of their homes in the manner ants do when their nest is broken. Soon the streets are full of traffic. Shops and offices open, students flock to their schools and the day's work begins. The city now throb with activity, and it is full of noise. Hundreds of sight-seers, tourists and others visit many places of interest in the city while businessmen from various parts of the world arrive to transact business. Then towards evening, the offices and day schools begin to close. Many of the shops too close. There is now a rush for buses and other means of transport. Everyone seems to be in a hurry to reach home. As a result of this rush, many accidents occur. The city could, therefore, be described as a place of ceaseless activity. Here, the drama of life is enacted every day.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống thành phố - Mẫu 5
Life in the city is full of activity. Early in the morning hundreds of people rush out of their homes in the manner ants do when their nest is broken. Soon the streets are full of traffic. Shops and offices opens, studend flock to their school and the day’s work begins. The city now throb with activity, and it is full of noise. Hundreds of sight-seers, tourists and others visit many places of interest in the city while businessmen from various parts of the world arrive to transact business.
The towards evening, the offices and day schools begin to close. Many of the shops too close. There is now a rush for buses and other means of transport. Everyone seems to be in a hurry to reach home. As a result of this rush, many accidents occur. One who has not been to the city before finds it hars to move about at this time. Soon, however, there is almost no activity in several parts of the city. These parts are usually the business centres.
With the coming of night, another kind of activity begins. The streets are now full of colourful lights. The air is cooler and life becomes more leisurely. People now seek entertainment. Many visit the cinemas, parks and clubs, while others remain indoors to watch television or listen to the radio. Some visit friends and relatives and some spend their time reading books and magazines. Those who are interested in politics discuss the latest political developments. At the same time, hundreds of crimes are committed. Thieves and robbers who wait dor the coming of night become active, and misfortune descends upon many. For the greed of a few, many are killed, and some live in constant fear. To bring criminals to justice, the officers of the law are always on the move.
Workers and others who seek advancement in their careers attend educational institutions which are open till late in the night. Hundreds of them sit for various examinations every year. The facilities and opportunities that the people in the city have to futher their studies and increase their knowledge of human affairs are indeed many. As a result, the people of the city are usually better informed than those of the village, where even a newpapers is sometimes difficult to get.
The city could, therefore, be described as a place of ceaseless activity. Here, the drama of life is enacted every day.
Cuộc sống trong thành phố luôn tấp nập. Sáng sớm, hàng trăm người vội vã ra khỏi nhà như loài kiến khi tổ của chúng bị phá. Chẳng mấy chốc, đường phố đông nghẹt xe cộ. Các cửa hàng và văn phòng mở cửa, học sinh đổ xô đến trường và ngày làm việc bắt đầu. Thành phố lúc này rộn ràng với các hoạt động và tiếng ồn. Hàng trăm du khách, khách tham quan và nhiều người khác đến thăm nhiều địa điểm tham quan trong thành phố trong khi các doanh nhân từ nhiều nơi trên thế giới đến để giao dịch kinh doanh.
Về chiều, các văn phòng và trường học bắt đầu đóng cửa. Nhiều cửa hàng quá gần. Giờ đây, mọi người đổ xô đi xe buýt và các phương tiện giao thông khác. Mọi người dường như đều vội vã để về nhà. Hậu quả của sự vội vã này là nhiều vụ tai nạn xảy ra. Những người chưa từng đến thành phố trước đây thấy khó di chuyển vào thời điểm này. Tuy nhiên, chẳng mấy chốc, hầu như không có hoạt động nào ở một số khu vực của thành phố. Những khu vực này thường là các trung tâm thương mại.
Khi màn đêm buông xuống, một loại hoạt động khác lại bắt đầu. Đường phố lúc này ngập tràn ánh đèn đủ màu sắc. Không khí mát mẻ hơn và cuộc sống trở nên nhàn nhã hơn. Mọi người giờ đây tìm kiếm sự giải trí. Nhiều người đến rạp chiếu phim, công viên và câu lạc bộ, trong khi những người khác ở trong nhà để xem tivi hoặc nghe radio. Một số người đến thăm bạn bè và người thân, một số dành thời gian đọc sách và tạp chí. Những người quan tâm đến chính trị thảo luận về những diễn biến chính trị mới nhất. Đồng thời, hàng trăm tội ác đã xảy ra. Những tên trộm và kẻ cướp rình rập khi đêm xuống trở nên hung hãn, và nhiều người gặp bất hạnh. Vì lòng tham của một số ít người, nhiều người đã bị giết, và một số người sống trong sợ hãi liên tục. Để đưa tội phạm ra trước công lý, các viên chức pháp luật luôn phải di chuyển.
Những người lao động và những người khác muốn thăng tiến trong sự nghiệp của họ tham gia các cơ sở giáo dục mở cửa đến tận đêm khuya. Hàng trăm người trong số họ tham gia các kỳ thi khác nhau mỗi năm. Những cơ sở vật chất và cơ hội mà người dân trong thành phố có để tiếp tục học tập và nâng cao kiến thức về các vấn đề của con người thực sự rất nhiều. Do đó, người dân thành phố thường có hiểu biết tốt hơn những người ở làng quê, nơi mà đôi khi ngay cả một tờ báo cũng khó có thể có được.
Do đó, thành phố có thể được mô tả là một nơi hoạt động không ngừng nghỉ. Ở đây, vở kịch cuộc sống được tái hiện mỗi ngày.
Trên đây là Viết Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố ngắn gọn.