Bản nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4

UBND THÀNH ……..
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……….
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT NHÂN
Về sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông
Họ tên GV : …………………
Dạy lớp/môn : Giáo viên chủ nhiệm Lớp 4/4
Trường : Tiểu học …………
Căn cứ Thông số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Giáo dục Đào tạo về Ban hành Chương trình giáo dục ph thông;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Uỷ ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo
khoa trong sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo
dục Đào tạo về Phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong sở giáo dục phổ
thông.
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo
dục Đào tạo về Phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong sở giáo dục phổ
thông.
Căn c Quyết định số 506/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo
dục Đào tạo về Phê duyệt ch giáo khoa lớp 4 sách giáo khoa các môn Ngoại ngữ
1 sử dụng trong sở giáo dục phổ thông.
Sau thời gian nghiên cứu các sách giáo khoa của các môn học hoạt động giáo
dục lớp 4, bản thân tôi một số ý kiến như sau:
1. Môn Tiếng Việt
1.1. Tiếng Việt 4 (Tập 1: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương
(Chủ biên), Thị Lan Anh, Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Hằng, Trịnh Cẩm Lan; Tập 2:
Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Thị Thanh
Hương, Thị Lan, Trần Kim Phượng, Đặng Thị Hảo Tâm)
1.1.1. Ưu điểm:
*Đảm bảo phù hợp đặc điểm KT-XH:
- Nội dung SGK gắn với thực tiễn, tính kế thừa, sáng tạo. Các chủ đề/ bài học
tạo điều kiện để GV tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn.
- Hình ảnh, ngôn ngữ phù hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của học sinh.
- Các chủ đề/ bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi để GV tổ chức các hoạt
động gắn với thực tiễn.
*Điều kiện tổ chức dạy học:
- SGK được trình bày hấp dẫn, tạo hứng thú cho HS phù hợp với đặc trưng
môn học. Các bài học được thiết kế d dàng, HS dễ sử dụng.
- Kiến thức được chia theo mảng, giúp giáo viên dễ xây dựng các tiết củng cố, các
tiết ôn tập theo chủ đề.
- Nội dung sách giáo khoa tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn với thực tiễn,
giúp phát huy tối đa năng lực của người học.
- c bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp hình
thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng
tạo.
- Giúp GV tiếp tục thực hiện được các hình thức, PPDH tích cực, đảm bảo việc
dạy học phát triển năng lực, phẩm chất.
- Nguồn học liệu điện tử bổ sung cho SGK đa dạng, phong phú, thiết thực.
1.1.2. Hạn chế
Phần luyện tập theo văn bản đọc (câu 1, 2/trang 13) để văn bản đọc không phù
hợp nên để Lồng ghép vào tiết LTVC bài Danh từ
1.2. Tiếng Việt 4 (Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Thị
Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm)
1.2.1. Ưu điểm
*Đảm bảo phù hợp đặc điểm KT-XH:
- Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa của địa
phương
- Hình ảnh đẹp, màu sắc đa dạng, phong phú, phù hợp, gần i với cuộc sống hàng
ngày của HS.
*Điều kiện tổ chức dạy học:
- SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ kênh hình, đảm
bảo nh thẩm mĩ, tạo được sự hứng t cho HS.
- Lượng kiến thức truyền thụ phù hợp với HS gắn liền với các hoạt động trong
cuộc sống. Bài tập đọc kết hợp với hình nh minh họa phù hợp.
- Sử dụng đồ duy để tổng hợp kiến thức giúp học sinh dễ hiểu.
- Các bài học thiết kế theo các hoạt động giao tiếp gắn liền với thực tế, tạo hứng
thú cho học sinh. Phát triển năng lực ngôn ngữ cho học sinh.
- Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong SGK tạo điều kiện thuận lợi để GV đánh
giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của HS.
1.2.2. Hạn chế
- Một số bài đọc qúa nhiều câu hỏi trong phần tìm hiểu bài. Bài 1: Những ngày
tươi đẹp/11 (6 câu hỏi, 9 ý)
- Bài: Sử dụng từ điển/94: Hình minh họa về nội dung trong từ điển hơi nhỏ, k
nhìn.
1.3. Tiếng Việt 4 (Tập 1: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên),
Chu Thị Thủy An, Phan Thị H Điệp, Nguyễn Thị Bích Hà, Nguyễn Khánh Hà, Trần
Mạnh Hưởng, Trần ch Thủy; Tập 2: Nguyễn Minh Thuyết ( Tổng Chủ biên kiêm Chủ
biên), Hoàng Hòa Bình, Vũ Trọng Đông, Đặng Kim Nga, Nguyễn Thị Tố Ninh, Đặng
Thị Yến.)
1.3.1. Ưu điểm
*Đảm bảo phù hợp đặc điểm KT-XH:
- Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa của địa
phương
- Hình ảnh đẹp, sáng tạo, ngôn ngữ p hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của
HS.
*Điều kiện tổ chức dạy học:
- Bộ sách nội dung hình ảnh minh họa từng bài học ràng, p hợp với
lứa tuổi HS.
- Cấu trúc SGK: đầy đủ các thành phần bản như: chủ đề; bài học; giải thích
thuật ngữ; mục lục.
- Hình thức: SGK được trình bày hấp dẫn, hài a giữa kênh chữ kênh hình,
màu sắc đẹp, đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo hứng thú cho HS.
- Các bài học tạo điều kiện cho GV vận linh hoạt, sáng tạo các phương pháp
hình thức dạy học , khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo.
- Tên các chủ điểm rất gợi mở hấp dẫn. Nội dung kiến thức các bài học gắn với
đời sống thực tiễn.
1.3.2. Hạn chế
- Một s từ ng dùng theo ngôn ngữ địa phương, HS k hiểu như t "cánh tay
mặt" trong bài "Vệt phấn trên mặt bàn"/12 nên thay bằng " cánh tay phải".
- Một số từ giải thích chưa nghĩa. dụ từ Giờ hồn: liệu hồn - Bài: Đồng cỏ nở
hoa/31-32. Nhiều học sinh không hiểu từ “liệu hồn”.
2. Môn Toán
2.1. Toán 4 (Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Anh Vinh (Chủ biên), Nguyễn
Áng, Văn Dương, Nguyễn Minh Hải, Hoàng Quế Hường, Bùi Mạnh.)
2.1.1. Ưu điểm
*Đảm bảo phù hợp đặc điểm KT-XH:
- Nội dung p hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, văn hóa, lịch sử, địa của địa
phương.
- Đảm bảo tính bản, sáng tạo thực tiễn.
*Điều kiện tổ chức dạy học:
- Các chủ đề/bài học của bộ sách được trình bày khoa học, hấp dẫn, phù hợp với
HS lớp 4.
- Các kiến thức được giới thiệu một cách trực quan, đi vào bản chất trước khi đi
sâu vào thuật nh toán để hình thành năng lực toán học cho HS.
- Hệ thống BT trong sách thiết kế theo hướng phát triển năng lực, gắn liền với
cuộc sống thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau.
- Nhiều nội dung luyện tập được thiết kế dưới dạng trò chúp GV đổi mới phương
pháp hình thức dạy học tạo hứng t học tập cho HS.
- Nội dung SGK tính tích hợp kiến thức liên môn, rèn tính chủ động, sáng tạo,
phát huy khả năng duy độc lập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn nhằm phát triển
năng lực, phẩm chất người học.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử đa dạng, phong phú, thiết thực.
2.1.2. Hạn chế
Bài 10: Số sáu chữ số100 000 Trang 36 tập 1. Trên vòng quay chỉ số yêu
cầu học sinh nêu các sự kiện, chưa đủ dữ kiện để học sinh làm bài.
2.2. Toán 4 (Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), Khúc Thành Chính (Chủ biên),
Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đậu Thị Huế, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị
Kim Trang.)
2.2.1. Ưu điểm
*Đảm bảo phù hợp đặc điểm KT-XH:
- Nội dung p hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, văn hóa, lịch sử, địa của địa
phương.
- Hình ảnh đẹp, ngôn ngữ phù hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của HS.
*Điều kiện tổ chức dạy học:
- Hệ thống câu hỏi bài tập yêu cầu hoạt động được th hiện với các mức độ
khác nhau phù hợp với đặc điểm, trình độ HS địa phương.
- Hình thức trình bày bộ sách cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, hệ
thống hiệu, biểu tượng, kiểu chữ, cỡ chữ.

Nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4

Bản nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 của cả 3 bộ sách với các môn học là Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Công nghệ, Lịch sử và Địa lý, Hoạt động trải nghiệm, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Giáo Dục thể chất. Mời các bạn tham khảo để đưa ra những ưu và nhược điểm chi tiết của từng bộ SGK.

Ngoài Bản nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4, thầy cô có thể tham khảo thêm Biên bản lựa chọn sách giáo khoa lớp 4 cùng góp ý bản mẫu giáo khoa lớp 4 năm 2023-2024 tất cả các môn.

Xem thêm:

Đánh giá bài viết
2 20.426
Sắp xếp theo

    Lớp 4

    Xem thêm