Bảng chữ cái tiếng Nhật Bản và cách đọc
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Bản đầy đủ
Trong các ngôn ngữ trên thế giới thì Tiếng Nhật được xếp vào hàng khó học, phần lớn là vì hệ thống chữ viết khá phức tạp. Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của các bạn, VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bảng chữ cái tiếng Nhật Bản và cách đọc do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – chữ Mềm
Bảng chữ Hiragana và Katakana là hai bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được sáng tạo thêm ghép cùng với các chữ Kanji. Khi người Nhật vay mượn chữ tiếng Hán để sử dụng nhưng lại phát sinh một số hạn chế, tiếng Hán sử dụng từ đơn âm thì tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp vá phải ghép vài âm tiết mới thành một từ, và khi chia quá khứ, hiện tại và tương lai thì lại khác nhau. Do sự phức tạp đó nên phải sử dụng thêm chữ Hiragana để làm rõ nghĩa hơn. Chữ Hiragana có kí tự ngữ âm thuần túy và chỉ có duy nhất một cách đọc. Chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán.
Ví dụ có từ tiếng Hán “飲”có nghĩa là “uống”, ta có thể thêm các chữ Hiragana sau đây để từ có ý nghĩa hơn:
飲べる: Uống
飲べている: Đang uống
飲べた: Đã uống
飲べさせる: Bắt uống
飲べさせられる: Bị bắt uống
…..
Chính vì đặc trưng sử dụng như vậy nên trợ từ trong tiếng Nhật đều là chữ Hiragana – đây là bảng chữ quan trọng trong việc luyện thi tiếng Nhật. Chữ Hiragana cũng có thể viết thành chữ Kanji, vì vậy nên chữ Hiragana là bảng chữ cái tiếng nhật cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Nhật. Tuy nhiên nếu chỉ sử dụng chữ Hiragana thì câu sẽ không rõ nghĩa nên cách sử dụng kết hợp cả hai loại chữ này vẫn là cách dùng tối ưu nhất trong tiếng Nhật.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana – chữ cứng
Chữ Katakana cũng như chữ Hiragana là các kí tự âm cơ bản trong tiếng Nhật, và có một cách đọc duy nhất với mỗi âm. Sở dĩ có cách gọi là chữ “mềm” và chữ “cứng” vì chữ Katakana gồm các nét cong nét gấp và thẳng nên nhìn gãy gọn và cứng cáp hơn chữ Hiragana chỉ bao gồm những nét cong uốn lượn.
Bảng chữ Katakana trong tiếng Nhật được dùng để kí họa các âm nước ngoài, như tên các nước, tên địa danh. Tên các loài động thực vật hay các từ ngữ về khoa học kĩ thuật cũng hay sử dụng chữ Katakana để viết. Ngoài ra chữ Katakana còn được dùng để nhấn mạnh thêm cho câu, thường được sử dụng tại các biển quảng cáo áp phích để làm nổi bật câu đó lên.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji – chữ Hán
Bảng chữ Kanji là bảng chữ có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật, các chữ cái trong bảng Kanji được vay mượn từ bảng chữ cái của Trung Quốc. Chữ Kanji được dùng để thể hiện nghĩa của câu trong tiếng Nhật. Đây cũng là bảng chữ cái khó học nhất trong ba bảng chữ cái tiếng Nhật, do mỗi chữ trong bảng có nhiều hơn một cách phát âm, tùy vào từng hoàn cảnh sử dụng mà sẽ có những cách phát âm khác nhau.