Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc
Hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn quốc
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các bạn muốn tìm hiểu ngôn ngữ xứ Hàn cũng như các bạn có nhu cầu học tập. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc rất cần thiết cho các bạn nhập môn tiếng Hàn, vì vậy các bạn không nên bỏ qua nhé!
1. 모음 – Cách đọc các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
- 10 nguyên âm cơ bản:
ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
- 11 nguyên âm đôi (ghép):
애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
- 14 phụ âm cơ bản:
ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ
- 5 phụ âm đôi (kép):
ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ
a. 기본 모음 – Những nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn cơ bản sau:
Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.
모음 쓰기 연습 Luyện viết nguyên âm bảng chữ cái tiếng Hàn chi tiết:
Cách viết nguyên âm cơ bản:
+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải
Luyện tập sử dụng nguyên âm trong từ vựng:
Hãy đọc và viết các từ vựng sau đây:
– 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yơ yu) Dư thừa
– 여우 (yơ u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do
– 우유 (u yu) Sữa – 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.
– 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột
(*) là cách phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] [i].
2. Các nguyên âm mở rộng hay còn gọi là nguyên âm đôi (ghép):
Sau phần 1 các bạn đã được học tập với các nguyên âm đơn và cách viết các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc. Bắt đầu hôm nay giới thiệu với các bạn các nguyên âm mở rộng hay còn gọi là nguyên âm đôi (ghép):
Trong ngôn ngữ tiếng Hàn có 11 nguyên âm mở rộng, các nguyên âm được tạo thành bởi việc kết hợp các nguyên âm cơ bản (nguyên âm đơn)
Sau đây là 11 nguyên âm và cách viết cơ bản:
애 = ㅏ + ㅣ
얘 = ㅑ + ㅣ
에 = ㅓ + ㅣ
여 = ㅕ + ㅣ
와 = ㅗ + ㅏ
왜 = ㅗ + ㅏ + ㅣ
외 = ㅗ + ㅣ
워 = ㅜ + ㅓ
웨 = ㅜ + ㅓ + ㅣ
위 = ㅜ + ㅣ
의 = ㅡ + ㅣ
Chú thích phát âm:
Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm ㅐvà ㅔ, nguyên âm ㅙ, ㅚ và ㅞ hầu như không có sự khác biệt. Vì thế không cần thiết phải chú ý nhiều đến sự khác biệt trong cách phát âm của các nguyên âm này.
Luyện đọc những nguyên âm đôi có trong từ vựng:
1. 애 (e) : 노래: Điệu hát. 배추: Bắp cải. 매미: Con ve. 지우개: Cái tẩy.
2. 얘 (ye):
3. 에 (ê): 가게: Cửa hàng. 세수: Rửa mặt, tay. 주제: Điệu bộ. 메아리: Tiếng vọng. 테두리: Chu vi, đường tròn.
4. 예 (yê): 예배: Lễ. 세계: Trái đất, thế giới. 지폐: Tiền giấy. 시계: Đồng hồ. 예비: Dự phòng, dự bị.
Mục tiêu bài học:
1. Nắm bắt rõ cách viết các nguyên âm đôi (ghép).
2. Học và hiểu thêm 1 số từ vựng đơn giản.
3. Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Phụ âm cơ bản:
Hệ thống phụ âm của chữ hangueul có tất cả 19 phụ âm,trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Phụ âm bảng chữ cái tiếng Hàn khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để có thể trở thành âm tiết. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.
Chú thích phát âm:
Phụ âm ㅇ khi đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là [ng] tương đương trong tiếng Việt. Nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.
Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Chúng được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.
Phụ âm đôi
Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn phụ âm của chữ Hangeul có 5 phụ âm đôi
Tùy theo phương pháp phát âm khác nhau mà có thể chia phụ âm ra thành các loại sau. Phụ âm thường là những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh hoạc quá căng, phụ âm bật hơi là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng và phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng.
Nguyên âm của bảng chữ cái tiếng Hàn có nguyên âm dạng đứng được tạo bởi nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính là nét nằm ngang. Như vậy, các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣđược coi là nguyên âm dạng đứng và nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được coi là nguyên âm dạng ngang. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm đứng ở bên trái của nguyên âm.
Khi kết hợp với các nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng trên phía trên nguyên âm.
ㄱ + ㅏ = 가
ㅅ + ㅗ = 소
ㅎ + ㅘ = 화
Từ vựng
오이 [ô i] – Dưa chuột
우유 [u yu] – Sữa
모자 [mô cha] – Mũ
바지 [pa chi] – Quần
치마 [ch’I ma] – Váy
사과 [xa qua] – Táo
고기 [cô ci] – Thịt
시계 [xi kyê] – Đồng hồ
휴지 [hyu chi] – Giấy lau
돼지 [toe chi] – Con lợn
의자 [ưi cha] – Ghế
포도 [phô tô] – Nho
피자 [Pi ja] – Pizza
기차 [ki ch’a] – Tàu hỏa
토끼 [thô k’i] – Con thỏ
Phụ âm cuối
Những phụ âm đứng cuối âm tiết gọi là phụ âm cuối. Trong bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát được nên các phụ âm khác khi được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và được phát âm theo 1 trong 7 âm đó.
Trong các phụ âm cuối, có những phụ âm cuối là phụ âm đôi được tạo thành bởi sự kết hợp của 2 phụ âm. Với những phụ âm này, tùy từng trường hợp có thể được phát âm theo phụ âm trước hoặc phụ âm sau.
Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước: ㄵ, ㄶ, ㄼ, ㅄ
Ví dụ: 앉다 [안따], 많다 [만타], 여덟 [여덜], 값 [갑], 없다 [업따].
Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm sau: ㄺ, ㄻ
Ví dụ: 닭 [닥], 밝더 [벅다], 맑다 [막다], 젊다 [점따].
Từ vựng:
떡: Bánh nếp. 빵: Bánh mì. 딸기: Dâu tây. 옷:Áo. 꽃: Hoa
생선: Cá. 지갑: Ví. 발: Chân 잎: Lá. 닭: Gà.