Bảng đơn vị đo diện tích
Bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi chuẩn nhất như thế nào? Trong bài viết dưới đây, VnDoc.com sẽ giới thiệu đến bạn đọc bảng đo độ dài diện tích hay mét vuông chi tiết nhất cũng như cách để chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Đo Độ Dài Mét Vuông Và Cách Quy Đổi
1. Đơn vị đo diện tích là gì?
- Đơn vị đo diện tích là đại lượng dùng để đo, để tính toán trong nhiều những lĩnh vực khác nhau như toán học, vật lí, hóa học và các lĩnh vực ứng dụng khác trong đời sống. Diện tích là đại lượng biểu thị phạm vi của hình hoặc hình hai chiều trên một mặt phẳng.
- Diện tích của hình có thể được so sánh hình với các hình vuông cố định (theo tiêu chuẩ của hệ thống đơn vị quốc tế, hình vuông sẽ có đô dài cạnh đơn vị). Để tìm được diện tích của hình, ta sẽ phân chia hình thành các hình vuông có số đo cố định. Diện tích của hình bằng tổng diện tích của các hình vuông.
Cụ thể, chúng ta có các đơn vị đo diện tích cơ bản dưới đây:
- Ki-lô-mét vuông (ký hiệu km2): Ki-lô-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1km.
- Héc-tô-mét vuông (ký hiệu hm2): Héc-tô-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1hm.
- Đề-ca-mét vuông (ký hiệu dam2): Đề-ca-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1 dam.
- Mét vuông ( ký hiệu m2): Mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1m
- Đề-xi-mét vuông (ký hiệu dm2): Đề-xi-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1dm.
- Xen-ti-mét vuông (ký hiệu cm2): Xen-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1cm.
- Mi-li-mét vuông (ký hiệu mm2): Mi-li-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1mm.
2. Bảng đơn vị đo diện tích
Nhằm giúp bạn biết cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn, chúng tôi xin phép được giới thiệu đến bạn đọc một vài thông tin về bảng đơn vị đo diện tích dưới đây:
2.1 Bảng đơn vị đo độ dài mét vuông
Ở phạm vi mét vuông, chúng ta có thể quy đổi thông quả bảng đơn vị đo độ dài dưới đây:
Đơn vị lớn hơn mét vuông |
Đơn vị mét vuông |
Đơn vị nhỏ hơn mét vuông |
||||
km2 |
hm2 |
dam2 |
m2 |
dm2 |
cm2 |
mm2 |
1km2
|
1hm2 |
1dam2 |
1m2 |
1dm2 |
1cm2 |
1mm2 |
=100hm2 |
=100dam2 |
=100m2 |
=100cm2 |
=100cm2 |
=100mm2 |
=1/100cm2 |
|
=1/100 km2 |
=1/100 hm2 |
=1/100dam2 |
=1/100dm2 |
=1/100dm2 |
|
Trong bảng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị trước gấp 100 lần đơn vị sau liền kề với nó. Mỗi đơn vị sau bằng 1/100 lần đơn vị trước.
3. Mẹo quy đổi nhanh đơn vị đo diện tích
Để quy đổi các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn một cách nhanh chóng, bạn hoàn toàn có thể tham khảo bảng đơn vị đo độ dài mét vuông đã nêu ở trên. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện chuyển đổi bằng một số mẹo đơn giản giúp quy đổi đơn vị đo một cách nhanh chóng.
- Khi đổi từ đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì ta nhân số đó với 100. Ví dụ 1m2 bằng 100dm2, 10dm2 bằng 1000cm2.
- Khi đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề ta chia số đó cho 100. Ví dụ 200cm2 bằng 2dm2, 2000dm2 bằng 20m2.
- Tóm lại, mỗi đơn vị đo diện tích liền kề nhau thì sẽ hơn hoặc kém nhau 100 lần. Ví dụ đổi từ 1km2 sang m2, ta phải nhân số đó với 3 lần số 100 (100 x 100 x 100 = 1000000). Vậy 1km2 = 1 x 1000000= 1000000m2.
4. Các Bài Tập quy đổi các đơn vị đo diện tích
Nhằm giúp các bạn nhỏ biết cách áp dụng bảng đơn vị đo mét vuông vào thực hành giải bài toán, hãy cùng tham khảo một số dạng bài toán chuyển đổi đơn vị có áp dụng bảng đơn vị đo độ dài met vuong dưới đây:
Dạng bài 1: So sánh diện các đơn vị đo diện tích
Với dạng bài này, học sinh sẽ rèn luyện được khả năng so sánh các đơn vị đo không giống nhau, từ đó dựa vào bảng đổi đơn vị đo diện tích để làm bài tập. Cụ thể:
Thực hiện bài toán so sánh 2m2 9dm2 và 29dm2
Để thực hiện bài toán so sánh này, trước hết chúng ta cần chuyển đổi và thống nhất đơn vị đo. Cụ thể, ta chuyển đổi 2m² = 200dm². Sau đó tính giá giá trị của 2m2 9dm2 = 200dm² + 9dm² = 209dm². Từ đó suy ra 209dm² > 29dm² => 2m² 9dm² > 209dm²
Dạng bài 2: Bài toán có lời giải
Đề bài: Khi lát sàn căn phòng có bề mặt dạng hình chữ nhật với chiều dài là 6m, chiều rộng là 4m bằng các mảnh gỗ có hình chữ nhật với chiều dài tương ứng là 1m 20cm và chiều rộng là 20cm. Như vậy, chúng ta cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng?
Đây chính là dạng bài kết hợp mà người giải vừa phải tính diện tích của căn phòng, vừa phải chuyển đổi đơn vị đo diện tích để đưa ra được kết quả chính xác nhất.