Bảng lương theo trình độ đào tạo của giáo viên
Bậc lương của giáo viên theo bằng cấp
Tùy vào trình độ đào tạo mà giáo viên được xếp vào các hệ số lương khác nhau, dưới đây là bảng chi tiết lương của giáo viên căn cứ theo trình độ đào tạo VnDoc đã tổng hợp, mời các bạn cùng tham khảo.
Đội ngũ giáo viên hiện nay chiếm một số lượng lớn trong nhóm ngạch viên chức. Chính vì vậy chế độ chính sách tiền lương của giáo viên luôn được rất nhiều người quan tâm. Từ ngày 1/7/2019 lương của giáo viên sẽ được điều chỉnh tăng theo mức lương cơ sở mới. Đối với từng bậc lương và vị trí làm việc thì mức tăng sẽ là ít hoặc nhiều tùy theo trình độ bằng cấp của giáo viên. Vậy giáo viên tiểu học có bằng đại học thì sẽ bậc lương như thế nào? Giáo viên hạng II, hạng III sẽ được quy định xếp lương như thế nào. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây để biết thêm chi tiết.
Bảng xếp lương theo trình độ của giáo viên
Cấp giáo viên | Hạng giáo viên | Tiêu chuẩn đào tạo | Xếp lương | Căn cứ pháp lý |
Tiểu học | GV tiểu học hạng II | Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98) | Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
GV tiêu học hạng III | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) | ||
GV tiểu học hạng IV | Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | Áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06) | ||
Trung học cơ sở | GV trung học cơ sở hạng I | Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38) | Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
GV trung học cơ sở hạng II | Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98) | ||
GV trung học cơ sở hạng III | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89) | ||
Trung học phổ thông | GV trung học phổ thông hạng I | Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên; nếu là phó hiệu trưởng có thể thay thế bằng thạc sỹ quản lý giáo dục trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông nếu không có bằng đại học sư phạm | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78) | Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
GV trung học phổ thông hạng II | Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38) | ||
GV trung học phổ thông hạng III | Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98) |