Bảng so sánh hệ số phụ cấp chức vụ nhà giáo áp dụng hiện nay và hệ số phụ cấp chức vụ dự kiến từ năm 2026
Dưới đây là Bảng so sánh hệ số phụ cấp chức vụ nhà giáo áp dụng hiện nay và hệ số phụ cấp chức vụ dự kiến áp dụng từ năm 2026. Mời các bạn tham khảo.
- Cách tính lương giáo viên dự kiến áp dụng từ năm 2026
- Đã có dự thảo Nghị định về tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ đối với nhà giáo
- Bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên
Bảng so sánh hệ số phụ cấp chức vụ nhà giáo áp dụng hiện nay và hệ số phụ cấp chức vụ dự kiến áp dụng từ năm 2026?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT (đã được thay thế theo Bảng hệ số phụ cấp chức vụ quy định tại khoản 4 mục II Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT từ số thứ tự 9 đến số thứ tự 12) quy định hệ số phụ cấp chức vụ nhà giáo trong các cơ sở giáo dục như sau:
|
STT |
Cơ sở giáo dục |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
Ghi chú |
|
1 |
Cơ sở đại học trọng điểm: Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng |
- Giám đốc - Chủ tịch Hội đồng đại học - Phó giám đốc - Trưởng ban và tương đương - Phó trưởng ban và tương đương |
1,10 1,05 1,00 0,80 0,60 |
|
|
|
Trường đại học trọng điểm |
- Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng |
1,10 0,95 0,90 |
|
|
2 |
Trường đại học khác |
- Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng |
1,00 0,85 0,80 |
|
|
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên): + Trưởng khoa + Phó trưởng khoa - Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương |
0,50 0,40 0,60 0,50 0,40 0,30 |
Áp dụng chung cho tất cả các loại trường |
|
3 |
Trường cao đẳng |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II |
0,90 0,80 0,70 0,60 |
Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I |
|
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. |
0,45 0,35 0,25 0,20 |
Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng |
|
4 |
Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,80 0,70 0,60 0,60 0,50 0,40 |
|
|
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. - Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa |
0,35 0,25 0,20 0,15 |
Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN |
|
5 |
Trường trung học phổ thông |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,70 0,60 0,45 0,55 0,45 0,35 |
Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I |
|
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,25 0,15 |
|
|
6 |
Trường trung học cơ sở |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,55 0,45 0,35 0,45 0,35 0,25 |
Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
|
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20 0,15 |
|
|
7 |
Trường tiểu học |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,50 0,40 0,30 0,40 0,30 0,25 |
|
|
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20 0,15 |
|
|
8 |
Trường mầm non |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II |
0,50 0,35 0,35 0,25 |
|
|
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20 0,15 |
|
|
9 |
Trung tâm cấp tỉnh |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,50 0,40 0,25 |
Đã được thay thế theo Bảng hệ số phụ cấp chức vụ quy định tại khoản 4 mục II Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT.
|
|
10 |
Trung tâm cấp quận, huyện |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,40 0,30 0,20 |
|
|
11 |
Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,60 0,50 0,30 |
|
|
12 |
Trung tâm thuộc quận, huyện thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,50 0,40 0,25 |
Trên đây là hệ số phụ cấp chức vụ áp dụng hiện nay tại các cơ sở giáo dục.
Mới đây, để đảm bảo có hiệu lực đồng bộ khi Luật Nhà giáo có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai xây dựng, hoàn thiện dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo (sau đây gọi tắt là Dự thảo Nghị định).
Theo đó, Điều 7 dự thảo Nghị định tiền lương nhà giáo đề xuất quy định về phụ cấp chức vụ nhà giáo, cụ thể toàn bộ Bảng phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ 2026 như sau:
|
STT |
Cơ sở giáo dục |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
|
A |
Cơ sở giáo dục đại học |
|
|
|
1 |
Cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia |
|
|
|
1.1 |
Đại học quốc gia |
Giám đốc |
1,30 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng đại học |
1,30 |
|
|
|
Phó giám đốc |
1,10 |
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng đại học |
1,00 |
|
|
|
Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,90 |
|
|
|
Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,70 |
|
1.1.2 |
Đại học khác |
Giám đốc |
1,10 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng đại học |
1,10 |
|
|
|
Phó giám đốc |
1,00 |
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng đại học |
0,95 |
|
|
|
Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,80 |
|
|
|
Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,60 |
|
1.2 |
Cơ sở giáo dục đại học khác (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học) |
Giám đốc/hiệu trưởng |
1,10 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện |
1,10 |
|
|
|
Phó giám đốc/phó hiệu trưởng |
0,90 |
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện |
0,85 |
|
2 |
Cơ sở giáo dục khác không thuộc cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học) |
Giám đốc/hiệu trưởng/viện trưởng |
1,00 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện |
1,00 |
|
|
|
Phó giám đốc/phó hiệu trưởng/phó viện trưởng |
0,80 |
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện |
0,75 |
|
3 |
Tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học |
Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương thuộc có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
0,60 |
|
|
|
Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
0,50 |
|
|
|
Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác |
0,50 |
|
|
|
Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác |
0,40 |
|
4 |
Các tổ chức, đơn vị thuộc tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học |
Cấp trưởng |
0,40 |
|
|
|
Cấp phó |
0,30 |
|
B |
Trường cao đẳng |
Hiệu trưởng |
0,90 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,80 |
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
0,70 |
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
|
|
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,45 |
|
|
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
|
|
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
|
|
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
|
C |
Trường dự bị đại học, trường chuyên biệt cấp trung ương |
Hiệu trưởng |
0,90 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,80 |
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
0,70 |
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
|
|
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,45 |
|
|
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
|
|
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
|
|
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
|
D |
Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh và trung tâm cấp tỉnh khác |
Hiệu trưởng/giám đốc |
0,80 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,70 |
|
|
|
Phó hiệu trưởng/phó giám đốc |
0,60 |
|
|
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
|
|
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
|
|
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
|
|
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,15 |
|
E |
Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp cơ sở và trung tâm cấp cơ sở khác |
Hiệu trưởng/giám đốc |
0,60 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,55 |
|
|
|
Phó hiệu trưởng/phó giám đốc |
0,50 |
|
|
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,30 |
|
|
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
|
|
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,15 |
|
|
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,10 |
|
F |
Trường chuyên biệt cấp tỉnh, trường trung học phổ thông |
Hiệu trưởng |
0,70 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
0,55 |
|
G |
Trường chuyên biệt cấp cơ sở, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non |
Hiệu trưởng |
0,55 |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,50 |
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
0,45 |
Trên đây là toàn bộ hệ số phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Nghị định tiền lương nhà giáo.
Như vậy, theo dự thảo Nghị định tiền lương nhà giáo, các chức danh như tổ trưởng, tổ phó chuyên môn trường sẽ không còn hưởng phụ cấp chức vụ nữa. Ngoài ra, dự thảo Nghị định cũng chia cở sở giáo dục đại học thành 4 loại áp dụng hệ số thay vì 2 loại như hiện nay.
Xem thêm: