Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luyện từ và câu lớp 4

Bài tập môn Luyện từ và câu lớp 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luyện từ và câu lớp 4 có đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Mời thầy cô, phụ huynh và các em cùng tham khảo.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 4 MÔN: TỪ NGỮ

HỌC KÌ I

Bài tập Đúng – Sai:

Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.

1. “Hiếu thảo” có nghĩa là ăn ở tốt với người trong gia đình như : Ông, bà, cha, mẹ

2 “Tự tin” cùng nghĩa với “tự cao”.

3 Tục ngữ “Ở hiền gặp lành” khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu.

4 “Hoa hồng” là từ ghép phân loại.

5 Câu “Người Việt Nam giàu lòng nhân ái” tiếng “Nhân” có nghĩa là lòng thương người.

6 “Tự trọng” là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

7 “Ước mơ” có nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

8 Câu tục ngữ khẳng định có ý chí thì nhất định thành công là câu “Có công mài sắt có ngày nên kim”.

9 Câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn là câu:

“Hãy lo bền chi câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!

10 Trái nghĩa với “Nhân hậu” là “Độc ác”

11 Từ “Nhân dân” tiếng “Nhân” có nghĩa là lòng thương người.

12 Các từ: xe máy, xe đạp là những từ ghép có nghĩa phân loại.

13 “Ngay thẳng thật thà” là trung thực.

14 “Thuỷ tộc” là các loài vật sống dưới nước.

15 Từ đồng nghĩa với từ “Phấn khởi” là “ vui mừng”.

16 Cùng nghĩa với “hiền lành” là “hiền từ”.

17 Từ láy “Xanh xao” dùng để tả màu sắc của lá cây còn non?

18 “Ăn ngay ở thẳng” là thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng.

19 “Quyết tâm” là từ chỉ ý chí - nghị lực của con người.

20 Câu tục ngữ “Lửa thử vàng gian nan thử sức” khuyên ta phải vất vả lao động mới thành công .

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.

A. Đối tượng 1:

1/ Chọn ý em cho là đúng nhất “Nhân hậu” có nghĩa là:

a. Nhân ái, lục đục, hiền hậu b. Nhân từ, chia rẽ, nhân ái

c. Nhân từ, đùm bọc, bất hoà d. Nhân từ, nhân ái, hiền hậu

2/ “Tự trọng” có nghĩa là :

a. Tin vào bản thân mình

b. Quyết định lấy công việc của mình

c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình

d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác

3/ Trái nghĩa với từ “Trung thực” là:

a. Lừa dối, dối trá, gian xảo, lừa lọc

b. Lừa dối, chân thật, lừa lọc, bộc trực

c. Lừa dối, lừa lọc, lừa bịp, thật thà

d. Lừa dối, gian trá, thành thực, chính trực

4/ Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là:

a. Trung thanh                      b. Trung nghĩa

c. Trung hậu                         d. Trung kiên

5/ Ước mơ được đánh giá không cao là:

a. Ước mơ bình thường, ước mơ kì quặc

b. Ước mơ nho nhỏ, ước mơ đẹp đẽ

c. Ước mơ nho nhỏ, ước mơ bình thường

d. Ước mơ tầm thường, ước mơ dại dột

6/ Từ có nghĩa “Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với một người nào đó” là:

a. Trung hậu                         b. Trung thành

c. Trung trực                        d. Trung bình

7/ Từ nào là từ láy :

a. Tái nhợt                           b. Tả tơi

c. Thảm hại                         d. Nhân dân

8/ Từ nào có tiếng “Trung” có nghĩa là ở giữa:

a. Trung bình                      b. Trung thu

c. Trung tâm                       d. cả 3 ý trên đều đúng

9/ Từ “Trẻ” trong câu “Lan là cô bé trẻ nhất đám” là tính từ:

a. Chỉ tính tình                    b. Chỉ hình dáng

c. Chỉ đặc điểm                  d. Chỉ kích thước

10/ Trong câu “Em vẽ trong vở vẽ” có động từ là:

a. Tiếng “Vẽ” thứ nhất                     b. Tiếng “Vẽ” thứ hai

c. Cả 2 tiếng “Vẽ”                            d. cả 3 ý trên đều sai

11/ Tính từ trong câu “Mỗi ngày em đều miệt mài rèn chữ” là:

a. Mỗi ngày                        b. Miệt mài

c. Đều                                d. Rèn chữ

12/ Từ đồng nghĩa với “Độc ác” là:

a. Nhân hậu                       b. Yêu thương

c. Tàn bạo                         d. Nhân ái

13/ Từ trái nghĩa với từ “Lo lắng” là:

a. Chăm lo                      b. Thanh thản

c. Yên tĩnh                      d. Ồn ào

14/ Câu “Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hạnh là học sinh tiên tiến” gồm có:

a. 18 từ                               b. 16 từ

c. 14 từ                               d. 10 từ

15/ Từ “Khôn khéo” là:

a. Từ đơn                               b. Từ ghép

c. Từ láy                                d. Từ đặc biệt

Trên đây chỉ là một phần của tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luyện từ và câu lớp 4. Mời các bạn tải tài liệu đầy đủ và miễn phí TẠI ĐÂY.

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
11 20.349
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 4

    Xem thêm