Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 là bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học có đáp án và bảng ma trận theo thông tư 22 chi tiết kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 1 đạt kết quả cao. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề thi cuối học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 - Đề 1

PHẦN LÀM BÀI CỦA HỌC SINH

(Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 2)

Câu 1. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?

a. Bệnh về mắt

b. Rối loạn tiêu hóa

c. Tim mạch, tiểu đường

d. Kém phát triển về trí tuệ

Câu 2. Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:

a. thịt, cá, trứng, cua.

b. đậu cô ve, đậu nành, rau cải.

c. bắp.dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.

d. gạo, bún, khoai lang, bắp.

Câu 3. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:

A

Cơ thể thiếu

B

Tác hại là

Chất đạm

·

·

Còi xương

I-ốt

·

·

Mắt nhìn kém,có thể mù lòa

Vi-ta-min A

·

·

Kém phát triển thể lực và trí tuệ

Vi-ta-min D

·

·

Suy dinh dưỡng

Câu 4: Các bức tranh dưới đây cho em biết không khí có những tính chất gì?:

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Tính chất của không khí là:.....................................

Câu 5. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?

(Đánh dấu x vào c trước câu trả lời đúng nhất)

a. Quá trình hô hấp

b. Quá trình bài tiết

c. Quá trình tiêu hóa

d. Quá trình trao đổi chất

Câu 6. Vai trò của nước đối với sự sống là gì?

(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)

a. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.

b. Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.

c. Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.

d. Nước giúp con người vui chơi giải trí.

Câu 7. Lựa chọn các từ cho trước trong khung để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp:

các-bô-níc, vi khuẩn, Ni-tơ, ô-xy

- Không khí gồm hai thành phần chính là ………………. , …………………………..

Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác như …………………., hơi nước, ………….………….bụi .

Câu 8. Sơ đồ: Sự chuyển thể của nước.

(Điền từ vào chỗ chấm cho thích hợp)

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 9. Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất nêu hai ví dụ)

Nước chảy từ trên cao xuống thấp: ………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

Nước có thể hòa tan một số chất …………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 1. c (0,5 điểm)

Câu 2. d (0,5 điểm)

Câu 3. Chất đạm / Suy dinh dưỡng I-ốt / Kém phát triển thể lực và trí tuệ

Vi-ta-min A / Mắt nhìn kém,có thể mù lòa Vi-ta-min D / Còi xương

- 2 đến 3 ý đúng được 0.5 đ - 4 ý đúng được 1 điểm.

+ Hai ý đúng được 0.5 điểm

Câu 4. Trả lời:Không khí không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặcgiãn ra. Không khí có xung quanh chúng ta.

+ 2 đến 3 ý đúng được 0.5 điểm

Câu 5. d

Câu 6. Thứ tự đáp án: Đ – S – Đ – Đ

+ 2 ý đúng được 0.5 điểm

Câu 7. Thứ tự các từ cần điền là: ô-xy/ Ni-tơ/ các-bô-níc/ vi khuẩn,

+ Điền đúng 2 đến 3 từ: 0.5 đ

Câu 8.

+ Điền đúng 2 từ: 0.5 đ

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 9. Nước chảy từ trên cao xuống thấp: lợp mái nhà dốc xuống để thoát nước nhanh, chạy máy phát điện.

Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước chanh giải khát, pha nước muối để súc miệng.

+ Mỗi ý đúng được 0.5đ

Câu 10. Người ta phải dùng bình ô-xy để thở khi: bị khó thở (bệnh nặng), lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh những ngọnnúi cao

+ 3 ý đúng được 1đ.

+ 2 ý đúng được 0.5 điểm.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 - Đề 2

I. Trắc nghiệm

Mỗi câu dưới đây có kèm theo một số câu trả lời.

Hãy đánh dấu (X) vào ô trống câu trả lời đúng nhất.

Câu 1 (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải là của nước?

A. Trong suốt, không mùi, có vị.

B. Chảy từ cao xuống thấp.

C. Có màu trắng.

Câu 2 (0,5 điểm). Trong không khí có những thành phần nào sau đây?

A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.

B. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra trong không khí còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn......

C. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.

Câu 3 (0,5 điểm) Thực phẩm như thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

A. Là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng.

B. Là thực phẩm được nuôi trồng hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn.

C. Là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng….

Câu 4 (0,5 điểm). Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần:

A. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

B. Ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm.

C. Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo.

Câu 5 (2 điểm). Viết vào chỗ chấm những từ phù hợp với các các câu sau:

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, (1)………....(2) ……………từ môi trường và thải ra môi trường những chất (3)……. ……..( 4) …. ... …..Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.

Câu 6 (2 điểm). Cho các từ: (Bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy). Hãy điền các từ đã trong ngoặc đơn vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 7. (1 điểm) Thế nào là nước bị ô nhiễm? Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

Câu 8 (1,5 điểm). Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp.

A

B

Thiếu chất đạm

Mắt nhìn kém có thể dẫn tới mù, lòa.

Thiếu vi-ta-min A

Bị còi xương.

Thiếu vi-ta-min D

Bị suy dinh dưỡng.

Câu 9. (1 điểm). Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?

Câu 10. (0,5 điểm) Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào?

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 1- B: (0,5 điểm)

Câu 2- C: (0,5 điểm)

Câu 3- C: (0,5 điểm)

Câu 4 -A: (0,5 điểm)

Câu 5: (2 điểm) (1) nước; (2) không khí; (3) thừa; ( 4) cặn bã.

Câu 6: (2 điểm ) 1. Bay hơi; 2. Ngưng tụ; 3. Đông đặc; 4. Nóng chảy.

Câu 7. (1 điểm)

+ Nước bị ô nhiễm là nước có một trong những dấu hiệu sau:có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.

+ Phải tiết kiệm nước vì:

Nước rất cần thiết cho sự sống của con người và động thực vật…..

Phải tốn nhiều công sức và tiền của mới có nước sạch để dùng….

Tiết kiệm nước để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác dùng được…….

Câu 8: (1,5 điểm)

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 9.(1 điểm): Những việc cần làm để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày là:

- Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

- Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.

- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi,…

Câu 10. (0,5 điểm) Khi bị bệnh, cần ăn uống như sau:

Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá, trứng, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép....Có một số bệnh đòi hỏi ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu,

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1.Nước có những tính chất gì?

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

2. Thành phần của không khí

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

3. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

4. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

5. Trao đổi chất ở người

Số câu

1

1

Số điểm

2

2

6. Ba thể của nước

Số câu

1

1

Số điểm

2

2

7. Nước bị ô nhiễm

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

8. Vai trò của chất đạm, vi-ta-min A, D

Số câu

1

1

Số điểm

1,5

1,5

9. Phòng tránh tai nạn đuối nước

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

10. Ăn uống khi bị bệnh

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Tổng

Số câu

4

1

1

2

1

1

7

3

Số điểm

3

2

0,5

2,5

1

1

7,5

2,5

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 - Đề 3

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: (1,0 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì?

A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.

B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.

C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.

D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.

Câu 2: (1,0 điểm) Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống ?

A. Không khí, thức ăn.

B. Thức ăn, ánh sáng

C. Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng.

D. Thức ăn

Câu 3: (1,0 điểm) Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ:

a. Muốn trách béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện, vận động.

b. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.

c. Trẻ em không được ăn uống đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.

d. Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi.

Câu 4: (1,0 điểm) Để phòng bệnh béo phì cần:

A. Ăn ít.

B. Giảm số lần ăn trong ngày.

C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ.

D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

Câu 5: (1,0 điểm) Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp:

- Chọn thức ăn .............................., .............................., có giá trị dinh dưỡng

- Dùng ............................... để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn

- Thức ăn được ................................ nên ăn ngay

- Thức ăn chưa dùng hết phải.......................... đúng cách

Câu 6: (1,0 điểm) Thế nào là nước bị ô nhiễm?

A. Nước có màu, có chất bẩn.

B. Nước có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép.

C. Nước chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.

D. Cả 3 ý trên.

II. Phần tự luận.

Câu 1: (1,0 điểm) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Câu 2: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

Câu 3: (1 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?

Câu 4: (1 điểm). Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Hãy khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được:

1. Khoanh vào A (1 điểm)

2. Khoanh vào C (1 điểm)

3. Thứ tự a, Đ; b, S ; c, Đ ; d, S (đúng 1 ý được 0,25đ)

4. Khoanh vào D (1 điểm)

5. Điền theo thứ tự sau:

- tươi, sạch

- nước sạch

- nấu chín

- bảo quản (đúng 1 ý được 0,25đ)

6. Khoanh vào D (1 điểm)

II. Phần tự luận: (4 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn

Câu 2. (1,0 điểm) trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.

Câu 3. (1,0 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?

Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

Câu 4. (1,0 điểm)

Không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

1.Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

2. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

3. Con người cần gì để sống?

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

4. Vai trò của chất đạm và chất béo.

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

5. Trao đổi chất ở người

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

6. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. bệnh béo phì.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

2,0

7. Nước, không khí

Số câu

1

1

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

Tổng

Số câu

2

2

2

1

2

1

6

4

Số điểm

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

1,0

6,0

4,0

Ngoài đề thi môn Khoa học bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
20
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

    Xem thêm