Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 có đáp án mới nhất
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22 là bộ đề thi bao gồm 8 đề thi với đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập nắm được các dạng bài tập trọng tâm ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu giúp các thầy cô ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh chuẩn các mức độ theo Thông tư 22. Mời thầy cô cùng các em tham khảo Tải về chi tiết bản đầy đủ bộ 8 đề.
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường tiểu học Phú Lương, Thái Bình năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 trường tiểu học Lê Lợi, Lai Châu năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 - Đề số 1
Đề số 1
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
a. Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.
b. Ải Chi Lăng là vùng biên giới giữa hai nước.
c. Câu a, b đúng.
d. Câu a, b sai.
Câu 2: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
a. Nam Hán. b. Tống. c. Mông – Nguyên. d. Minh.
Câu 3: Nội dung của "Chiếu khuyến nông" là gì?
a. Chia ruộng đất cho nông dân.
b. Chia thóc cho nông dân.
c. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng.
d. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Câu 4: Vào thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có thành thị lớn nào?
a. Thăng Long. b. Phố Hiến. c. Hội An. d. Cả 3 thành thị kể trên.
Câu 5: Người chỉ huy đánh tan quân Thanh (năm 1789) là ai?
a. Lý Thường Kiệt. b. Trần Hưng Đạo. c. Lê Lợi. d. Quang Trung.
Câu 6. Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu?
a. Cổ Loa. b. Hoa Lư. c. Huế. d. Thăng Long.
II. TỰ LUẬN
Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các sông nào bồi đắp?
A. Sông Hồng và sông Thái Bình.
B. Sông Cả và Sông Mã.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển.
B. Vì biển lấn chiếm đất liền.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng.
C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. (2 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Đáp án và hướng dẫn giải môn Sử - Địa lớp 4
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Học sinh khoanh đúng Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Đáp án:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
a | d | d | d | d | c |
II. TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? (1 điểm)
- Sau khi vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? (1 điểm)
- Xóa bỏ 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh, mở ra những trang mới cho lịch sử dựng nước và giữ nước quang vinh của dân tộc.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Học sinh khoanh đúng Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Đáp án:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | B | B | A | C |
II. TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? (1 điểm)
- Là kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh: (1điểm)
- Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn; các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Đề số 2
Phần Lịch sử
Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
b) Để bảo vệ trật tự xã hội
c) Để bảo vệ quyền lợi của vua
Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
a) Bộ Lam Sơn thực lục
b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
c) Dư địa chí
d) Quốc âm thi tập
Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố "Chiếu .................................", lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................
Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần Địa lý
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
b. Người dân cần cù lao động
c. Có nhiều đất chua, đất mặn
Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông.......................................Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp...............................................của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất.........................., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và................................
Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.
(điền đúng mỗi từ 0,25đ)
Câu 4: a
Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn
- Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).
- Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.
Câu 6: b
Câu 7: c
Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 9:
Câu 10: Biển đông có vai trò:
- Kho muối vô tận
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
- Điều hoà khí hậu
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Nhà Lê và việc tổ chức quản lí đất nước | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
Câu số | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2. Văn hóa và khoa học thời Hậu Lê | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
Câu số | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3. Trường học Thời Hậu Lê | Số câu |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1,0 | |
Câu số |
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
| |
4. Chiến thắng Chi Lăng | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
Câu số |
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
| |
5. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của của Quang Trung | Số câu |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
Số điểm |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1,0 |
| |
Câu số |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
6. Đồng bằng Nam Bộ | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
Câu số | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7. Thành phố Hồ Chí Minh | Số câu |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
Số điểm |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1,0 | |
Câu số |
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
| |
8. Vùng biển Việt Nam | Số câu |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 | |
Câu số |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
| 1,0 | |
9. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
Câu số | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10. Ôn tập | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
Câu số |
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng | Số câu | 4 |
| 2 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 7 | 3 |
Số điểm | 4 |
| 2 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 7 | 3
|
Đề số 3
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (1điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?
A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.
Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố "Chiếu .................................", lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................
Câu 4: (1điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
Câu 5: (1điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 6: (1điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:
A. Kinh, Chăm.
B. Kinh, Khơ-me.
C. Kinh, Ê-đê
Câu 7: (1điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?
A. Bình Định; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
C. Phú Yên; Khánh Hoà
Câu 8: (1điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Sử Địa lớp 4
CÂU | Ý | ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
Câu 1 | A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. | 1 điểm | |
Câu 2 | C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên. | 1 điểm | |
Câu 3 | Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. | 1 điểm | |
Câu 4 | Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra - Lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ). - Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). - Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. | 1 điểm | |
Câu 5 | Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. | 1 điểm | |
Câu 6 | A. Kinh, Chăm | 1 điểm | |
Câu 7 | B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà. | 1 điểm | |
Câu 8 | . | A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động. | 1 điểm |
Câu 9 | Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch. | 1 điểm | |
Câu 10 | Biển đông có vai trò: - Kho muối vô tận - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý - Điều hoà khí hậu - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. | 1 điểm |
Ma trận đề kiểm tra Lịch sử Địa lý lớp 4
Mạch nội dung | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Nước Đại Việt buổi đầu thời hậu Lê (thế kỉ XV) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 1 |
|
|
|
|
| 4 |
|
| ||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Nước Đại Việt thế kỉ XVI - XVIII | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Câu số | 2 |
| 3 |
|
| 5 |
|
|
|
| |
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||
Câu số | 6 |
| 8 | 9 | 7 |
|
|
|
| ||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||||
Vùng biển Việt Nam | Số câu | 1 |
| 1 | |||||||
Câu số |
| 10 |
|
| |||||||
Số điểm | 1 |
| 1 | ||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 |
| 1 | 6 | 4 | |
Số điểm | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 |
| 1 | 6 | 4
|