Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

15 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2024

15 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2024 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em cùng tham khảo chi tiết.

VnDoc GOLD

Nhắn tin Zalo: 0936.120.169 để được hỗ trợ

1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Kết nối tri thức

UBND HUYỆN…….............

TRƯỜNG TH&THCS……

ĐỀ KSCL CUỐI HỌC KÌ II
Năm học ........

Môn: Lịch sử & Địa lí 4

Thời gian: 40 phút

(Không kể thời gian phát đề)
----------------

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. (0,5 điểm). Nhà máy thuỷ điện nào là có công suất lớn nhất ở Tây Nguyên?

A. Ialy

B. Sê San

C. Sê-rê-pốk

D. Đồng Nai

Câu 2. (0,5 điểm) Công trình kiến trúc nào thuộc quần thể kiến trúc Cố đô Huế?

A. Chùa cầu

B. Lăng Khải Định

C. Chùa Thiên Mụ

D. Nhà cổ Tấn Ký

Câu 3. (0,5 điểm) Sông nào không chảy qua vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Sông Hồng.

B. Sông Đáy.

C. Sông Mã.

D. Sông Luộc.

Câu 4. (0,5 điểm) Bãi biển Lăng Cô thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

A. Thanh Hoá.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Đà Nẵng.

D. Khánh Hoà.

Câu 5. (0,5 điểm) Đặc điểm địa hình nổi bật của vùng Tây Nguyên là

A. Có các cao nguyên xếp tầng.

B. Cao ở phía tây và thấp dần về phía đông.

C. Có nhiều dãy núi cao.

D. Thấp và bằng phẳng.

Câu 6. (0,5 điểm) Hệ thống đê ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ có vai trò

A. Ngăn lũ và giúp trồng lúa nhiều vụ trong năm.

B. Ngăn phù sa sông bồi đắp.

C. Là đường giao thông kết nối với các vùng khác.

D. Ngăn sạt lở ven sông.

Câu 7. (0,5đ) Nền văn minh sông Hồng hình thành cách ngày nay bao nhiêu năm?

A. Khoảng 1500 năm.

B. Khoảng 2 500 năm.

C. Khoảng 2700 năm

D. Khoảng 3.000 năm

Câu 8. (0,5 điểm) Phố cổ Hội An nằm ở vị trí nào?

A. Hạ lưu sông Hương.

B. Thượng lưu sông Thu Bồn.

C. Hạ lưu sông Tranh.

D. Hạ lưu sông Thu Bồn.

Câu 9. (0,5 điểm) Khí hậu vùng Tây Nguyên có đặc điểm nào sau đây?

A. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

B. Có một mùa đông lạnh.

C. Có hai mùa là mùa nóng và mùa lạnh.

D. Có mưa quanh năm.

Câu 10. (0,5 điểm) Anh hùng Đinh Núp là người dân tộc nào?

A. Ba Na.

B. Ê Đê.

C. Cơ Ho.

D. Mnông.

Câu 11. (0,5 điểm) Phần đất liền vùng Nam Bộ không tiếp giáp với

A. Tây Nguyên.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Cam-pu-chia.

D. Trung Quốc.

Câu 12. (0,5 điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Nam Bộ là

A. Khơ-me, Hoa, Chăm, Xơ Đăng

B. Kinh, Thái, Mường, Chăm

C. Dao, Mông, Tày, Hoa,...

D. Kinh. Khơ-me, Hoa, Chăm...

Câu 13. (0,5 điểm) Ý nào không phải là thế mạnh của Thành phố Hồ Chí Minh?

A. Tập trung nhiều loại khoáng sản.

B. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn, khu công nghệ cao, nhiều ngân hàng và trung tâm tài chính.

C. Nơi có nhiều cảng lớn.

D. Là một trong hai trung tâm giáo dục, khoa học và công nghệ lớn của đất nước.

Câu 14. (0,5 điểm) Đế quốc Mỹ không dùng biện pháp nào khi phá huỷ Địa đạo Củ Chi?

A. Tiến hành nhiều cuộc càn quét hòng tìm ra vị trí các nắp hầm.

B. Dội hàng nghìn tấn bom, chất độc hoá học xuống Củ Chi.

C. Dùng đội quân chuột cống đánh địa đạo.

D. Buộc quân ta phải tự phá huỷ địa đạo

PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương có ý nghĩa gì?

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Câu 2. (1,5 điểm)

Điền thông tin vào chỗ trống (…) sao cho phù hợp với đặc điểm địa hình, sông, hồ của địa phương em.

· Tỉnh hoặc thành phố …………… có độ cao trung bình ……………. Dạng địa hình chính là:…………………….....................................................................................................

· Một số sông chảy qua địa bản tỉnh hoặc thành phố là:………………………..............

· ………………………………………………………………………………….....................

· Một số hồ lớn là ……………………………………………………………........................

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Kết nối tri thức

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

A

C

C

B

A

A

C

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

D

A

A

D

D

A

D

PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Giỗ Tổ Hùng Vương - Lễ hội Đền Hùng là dịp để giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”, lòng biết ơn sâu sắc các Vua Hùng đã có công dựng nước và các bậc tiền nhân kiên cường chống giặc ngoại xâm giữ nước. Đồng thời, đây còn là dịp quan trọng để chúng ta quảng bá ra thế giới về một Di sản vô cùng giá trị, độc đáo, đã tồn tại hàng nghìn năm, ăn sâu vào tâm hồn, tình cảm, trở thành đạo lý truyền thống của đồng bào cả nước.

Câu 2 (1,5 điểm)

* Thành phố Hải Phòng có độ cao trung bình: 5-10m so với mực nước biển Dạng địa hình chính là: Đồng bằng

* Một số sông chảy qua địa bản tỉnh hoặc thành phố là: S. Bạch Đằng, S Cấm, S Hoá,...

Một số khu du lịch là: Đồ Sơn, Cát Bà,...

2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Có ba mặt giáp biển, bao quanh là vịnh Bắc Bộ.

B. Tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung ở phía nam.

C. Tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ ở phía đông.

D. Phía tây và phía bắc của vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung nào?

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1

A. Vườn quốc gia Ba Vì (Hà Nội).

B. Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình).

C. Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng).

D. Vườn quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ).

Câu 3 (0,5 điểm). Hai thành phố tập trung đông dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:

A. Hà Nội và Hải Phòng.

B. Hà Nội và Ninh Bình.

C. Vĩnh Phúc và Ninh Bình.

D. Thái Bình và Hải Phòng.

Câu 4 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về làng nghề ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Mỗi làng đều có một nghề thủ công đặc trưng.

B. Để tạo ra sản phẩm, nghệ nhân cần trải qua nhiều công đoạn công phu, tỉ mỉ.

C. Các sản phẩm thủ công của làng nghề đều rất tinh xảo, có giá trị kinh tế cao.

D. Các làng nghề không cần bảo tồn và phát huy giá trị.

Câu 5 (0,5 điểm). Hội Lim của vùng Đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức tại:

A. xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.

B. núi Lim và đôi bờ sông Tiêu Tương, huyện Tiêu Du, tỉnh Bắc Ninh.

C. xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

D. xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

Câu 6 (0,5 điểm). Lễ hội nào dưới đây mang đậm nét văn hóa của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).

B. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).

C. Hội Gióng (thành phố Hà Nội).

D. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).

Câu 7 (0,5 điểm). Cho câu ca dao:

“Ai ơi mồng chín tháng tư

Không đi hội Gióng cũng hư mất đời”

Câu ca dao trên nhắc đến lễ hội nổi tiếng nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).

B. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).

C. Hội Gióng (thành phố Hà Nội).

D. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).

Câu 8 (0,5 điểm). Trồng đồng nào được cho là đẹp nhất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Trống đồng Đông Sơn.

B. Trống đồng Ngọc Lũ.

C. Trống đồng Hòa Bình.

D. Trống đồng Tân Độ.

Câu 9 (0,5 điểm). Sông Hồng bắt nguồn từ:

A. tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).

B. tỉnh Kuala Lumpur (Ma – lai – xi – a).

C. tỉnh Hàng Châu (Trung Quốc).

D. tỉnh Sê Kông (Lào).

Câu 10 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ?

A. Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ làm thức ăn chính.

B. Cư dân Việt cổ có tục thờ cúng tổ thiên và các vị thần trong tự nhiên.

C. Cư dân Việt cổ nam đóng khổ, mình trần; nữ mặc áo dài, áo thứ thân.

D. Cư dân Việt cổ có tục ăn trầu, nhuộm răng đen, gói bánh chưng, bánh giầy…

Câu 11 (0,5 điểm). Hà Nội còn có tên gọi khác là:

A. Gia Định.

B. Phú Xuân.

C. Hoa Lư.

D. Bắc Thành.

Câu 12 (0,5 điểm). Ai là người cho dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội)?

A. vua Lý Công Uẩn.

B. vua Lý Thánh Tông.

C. vua Lý Huệ Tông.

D. vua Lý Chiêu Hoàng.

Câu 13 (0,5 điểm). Ngôi đền nào dưới đây không thuộc bốn ngôi đền tứ trấn tại thành Thăng Long vào năm 1010?

A. Đền Kim Liên.

B. Đền Quán Thánh.

C. Đền Kiếp Bạc.

D. Đền Voi Phục.

Câu 14 (0,5 điểm). Dưới thời nhà Lý, Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi học tập của:

A. con nhà thường dân.

B. con quan lại trung ương và địa phương.

C. học sinh khắp cả nước.

D. con hoàng tử và con các quan đại thần.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy kể tên các loại đất chính ở vùng Nam bộ và cho biết các loại đất độ phù hợp để trồng các loại cây nào?

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) nêu cảm nhận của em về địa đạo Củ Chi.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
Đáp ánABADBBC
Câu hỏiCâu 8Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14
Đáp ánBACDACD

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Vùng Nam bộ có 3 loại đất chính:

+ Đất xám, đất badan: thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp như cao su, điều, hồ tiêu...

+ Đất phù sa: (ở vùng đồng bằng) thích hợp trồng lúa, rau, cây ăn quả...

Câu 2: Bài viết tham khảo:

Địa đạo Củ Chi là một kỳ tích kiến trúc và lịch sử đầy ấn tượng. Khi xem những tranh ảnh, bài báo liên quan đến địa đạo Củ Chi, em không chỉ thấy lòng kính phục với sự sáng tạo và khả năng chống chọi của người dân Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh, mà còn cảm nhận được sự kiên nhẫn và bền bỉ của họ. Địa đạo Củ Chi là một kỳ quan vĩ đại của tinh thần yêu nước và sự hy sinh của con người, gợi lên trong tôi sự biết ơn và tự hào về quá khứ lẫy lừng của đất nước.

3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 sách Cánh Diều

Trường Tiểu học:......................
Lớp: ...............
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2023 - 2024
Môn: Lịch Sử - Địa Lí 4
Thời gian làm bài: 35 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Vùng Tây Nguyên giáp với những quốc gia nào?

A. Thái Lan

B. Trung Quốc

C. Lào và Cam – pu - chia

D. Không có quốc gia nào

Câu 2. Phố cổ Hội An thuộc thành phố nào?

A. Quảng Nam

B. Hội An

C. Hải Phòng

D. Hồ Chí Minh

Câu 3. Các dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên là?

A. Nùng, Khơ me

B. Tày, Hoa, Khơ me

C. Thái, Nùng, Tày

D. Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mạ,.....

Câu 4. Chọn các từ thích hợp: Thưa, Đồng bằng ven biển, Chăm, nhiều vào chỗ chấm:

Vùng Duyên hải miền Trung khá đông dân, phần lớn tập trung sinh sống ở khu vực…………….……………… Ở khu vực miền núi, dân cư ít và …………… hơn. Vùng có .................. dân tộc cùng sinh sống. Một số dân tộc trong vùng là: Kinh, Thái, Raglai, ................. Các dân tộc ở đây có văn hoá đặc sắc.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 5. Em hãy nêu đặc điểm khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung?

Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm sông ngòi ở vùng Nam Bộ?

Câu 7. Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên?

Câu 8. Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An?

Đáp án Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lí lớp 4 Cánh diều

PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

C

A

D

Điểm

1

1

1

Câu 4: Điền các từ Đồng bằng ven biển, thưa, nhiều, Chăm? (1đ):

Mỗi từ điền đúng 0,25đ

PHẦN II: Tự luận

Câu 5. (1 điểm)

Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa mưa tập trung vào thu đông( từ tháng 9 đến tháng 11). Khí hậu có sự khác biệt giữa phần phía bắc và phần phía nam dãy Bạch Mã. Phần phía bắc, mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh. Phần phái nam không có mùa đông lạnh. Đây là vùng chịu ảnh hưởng của bão và gió tây khô nóng nhất nước ta.

Câu 6: (1 điểm)

Đông Nam Bộ có ít sông ngòi hơn Tây Nam Bộ. Sông Đồng Nai là con sông lớn nhất ở Đông Nam Bộ. Ơ đây có nhiều hồ lớn được xây dựng để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,……..

Tây Nam Bộ có hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu (đoạn hạ lưu của sông Mê Công). Do hai song này đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là sông Cửu Long (chín con rồng). Ơ Tây Nam Bộ, người dân đào nhiều kênh rạch nối các song với nhau, làm cho nơi đây có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Câu 7: (2 điểm)

Công chiêng gắn liền với đời sống tinh thần của người Tây Nguyên từ lúc sinh ra đến khi qua đời.

Cồng chiêng vừa là một nhạc cụ vừa là một vật thiêng không thể thiếu trong lễ hội và cuộc sống hằng ngày của đồng bào Tây Nguyên.

Đồng bào Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng trong các hoạt động vui chơi, giải trí hoặc đón tiếp khách, thể hiện sự giàu có của chủ nhà.

Cồng chiêng cũng được sử dụng trong các nghi lễ như: lễ cắt rốn của trẻ sơ sinh, lễ trưởng thành, lễ tiễn linh hồn người chết, lễ Mừng lúa mới, lễ xuống đồng, ………………….

Câu 8: (2 điểm)

Để bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An, cần thực hiện một số biện pháp như: trùng tu, tôn tạo di tích song song với việc đảm bảo nguyên gốc kiến trúc, cấu trúc cổ, tránh làm biến dạng di tích; xây dựng không gian xanh bên trong và bao quanh phố cổ; xây dựng hệ thống xử lí rác thải hiện đại; nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cư dân và khách du lịch; tích cực tuyên truyền, quảng bá vẻ đẹp của phố cổ Hội An.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4

NĂM HỌC: ..

Mạch nội dung/Chủ đề

Số câu

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Vùng Duyên Hải miền Trung

Số câu

1

1

1

1

Câu số

4

5

4

5

Số điểm

1

1

1

1

2. Phố cổ Hội An

Số câu

2

1

2

1

Câu số

1,2

8

1,2

8

Số điểm

2

2

2

2

3. Vùng Tây Nguyên

Số câu

1

1

1

1

Câu số

3

7

3

7

Số điểm

1

2

1

2

4. Vùng Nam Bộ

Số câu

1

1

Câu số

6

6

Số điểm

1

2

Tổng

Số câu

4

1

2

1

4

4

Câu số

1,2,3,4

5

6,7

8

1,2,3,4

5,6,7,8

Số điểm

4

1

3

2

4

6

Tải về để lấy trọn 15 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2024 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều 

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán; đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt; đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh,...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
958
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Trong nghia Do
    Trong nghia Do

    Bao Gia:hay cái gì có phải văn dau mà hay

    Thích Phản hồi 18:02 23/04
    • Trong nghia Do
      Trong nghia Do

      GIA BẢO GHÉT 

      Thích Phản hồi 18:03 23/04
      • Giang Tran
        Giang Tran

        đề ko đúm rùi😅

        Thích Phản hồi 20:40 21/05
        • Bao Gia
          Bao Gia

          hay 

          Thích Phản hồi 09/06/22
          🖼️

          Gợi ý cho bạn

          Xem thêm
          🖼️

          Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa

          Xem thêm