Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 Có đáp án và bảng ma trận chi tiết giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức các dạng bài tập ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu chuẩn các mức độ đề thi giúp các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt này.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt

I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn trong 5 bài tập đọc và trả lời một câu hỏi liên quan nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu:

1. Bài Đường đi Sa Pa Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 102)

2. Bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 114)

3. Bài Ăng-co Vát Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 123)

4. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 153) 5. Bài Con chuồn chuồn nước Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 127)

2. Đọc thầm: (7 điểm - 30 phút) Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” TV 4 tập 2 và trả lời các câu hỏi dưới bài:

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.

Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.

Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.

Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây Ban Nha.

Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 5, 8.

Câu 1: (M1-0,5đ) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng năm nào?

A. 20 / 7/1519.

B. 20 / 9/1519.

C. 20 / 8/1519.

Câu 2:(M2-0,5đ) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

B. Khám phá những loại cá mới sống ở Đại Tây Dương.

C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương.

Câu 3: (M1-0,5đ) Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền?

A. Không còn chiếc nào.

B. Còn 1 chiếc.

C. Còn 2 chiếc.

Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao đoàn thám hiểm chỉ còn 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về?

Câu 5: (M3-0,5đ) Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào:

A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu

B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – Châu Á – Châu Âu

C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu

Câu 6: (M3–1đ) Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Câu 7: (M1-1đ) Tìm 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong bài:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Câu 8: (M2-0.5đ) Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm?

A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.

B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.

Câu 9: (M3–1đ) Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau :

Em đóng vai một thủy thủ trong đoàn thám hiểm và đi xin người dân ở đảo thức ăn, nước uống.

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Câu 10: (M4-1đ) Đặt một câu cảm nói về các thủy thủ tham gia đoàn thám hiểm.

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

II. Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ô li.

1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm - 15 phút)

Bài: Ăng – co Vát ( Từ đầu đến như xây gạch vữa) TV4 tập 2 trang 123

Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.

Khu đến chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua 3 tầng hành lang dài gần 1500m và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại Khơ-me. Đây là những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.

2. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút)

Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

I: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

a. Đọc: (2 điểm)

- Đọc đúng tốc độ 85 chữ/phút, rõ ràng rành mạch, phát âm chính xác, ngắt nghỉ đúng hơi đúng ở các dấu câu (2 điểm)

- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1,75 điểm)

- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu (1,5 điểm)

- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, một số tiếng còn phải đánh vần, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1 điểm)

- Đọc chậm, một số tiếng còn phải đánh vần, phát âm chưa chính xác, nghỉ hơi không đúng ở các dấu câu (0,5 điểm)

* (Tùy vào mức độ đọc sai sót của học sinh về dấu thanh, dấu câu,cách ngắt nghỉ hơi

. . . mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp)

b. Trả lời câu hỏi (1 điểm)

Trả lời đúng câu hỏi có liên quan về nội dung đoạn đọc giáo viên ghi 1 điểm.

Nếu HS trả lời đúng nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.

II. Đọc hiểu – Kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu ghi 0.5 điểm

Câu

1

2

3

5

8

Đáp án

B

A

B

C

B

Câu 4: (1 điểm)

Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.

Câu 6: (1 điểm)

Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

Câu 7: (0.5 điểm)

Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 1519

Ngày 8 tháng 9 năm 1522

(Lưu ý: HS tìm được trạng ngữ khác cũng ghi 0,5 điểm)

Câu 9: ( 1điểm)

- Xin hãy cho tôi một chút thức ăn và nước uống!

- Làm ơn hãy cho tôi xin một chút thức ăn và nước uống!

- …….

(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)

Câu 10: (1điểm) ví dụ

- Các thủy thủ tham gia thám hiểm thật là dũng cảm!

- Đoàn thủy thủ thật là giỏi!

- ............

(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)

PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)

Bài: Ăng – co Vát (TV4 tập 2 trang 123)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 2 điểm.

- Cứ sai 6 lỗi (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 1 điểm

- Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (8 điểm)

Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động; có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài tả, không sai lỗi chính tả. Bài viết có sáng tạo (8 điểm).

Cụ thể:

Mở bài: (1 điểm)

- Giới thiệu được con vật theo yêu thích. (con vật định tả) (1 điểm)

Thân bài: (4 điểm)

- Tả bao quát về hình dáng con vật (Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da...)

(1 điểm)

- Tả chi tiết các đặc điểm của con vật (Tả từng bộ phận: đầu, tai, mắt..., thân hình, chân, đuôi... ) (1 điểm)

- Nêu được một số hoạt động của con vật đó: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...) (1 điểm)

- Biết sử dụng từ hợp lí, kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp.

(1 điểm)

Kết bài: (1 điểm)

Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó.

Cách trình bày: 2 điểm

- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm

- Dùng từ hay, đặt câu đúng: 0,5 điểm

- Câu văn sáng tạo: 1 điểm

Lưu ý: trong bài viết sai 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Tùy vào khả năng diễn đạt, mức độ sai sót của học sinh mà trừ điểm cho phù hợp.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

Đọc hiểu văn bản: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Biết được: thời gian, mục đích, hành trình, kết quả của đoàn thám hiểm.

Số câu

2

1

1

1

1

4

2

Câu số

1,3

2

4

5

6

Số điểm

1.0

0,5

0.5

0,5

1,0

2,0

1.5

Kiến thức tiếng việt:

- Câu cảm

- Câu khiến

- Trạng ngữ

Số câu

1

1

1

1

1

3

Câu số

7

8

9

10

Số điểm

1,0

0,5

1,0

1,0

0,5

3,0

Tổng

Số câu

1

1

2

1

1

2

1

6

4

Số điểm

1.0

1.0

1,0

0,5

0,5

2,0

1,0

2.5

4.5

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt

    Xem thêm