Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 Toán lớp 4 sách Cánh Diều - Đề số 6

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán sách Cánh Diều

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán sách Cánh Diều là đề thi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Cánh Diều có kèm theo đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tải về để xem chi tiết hơn.

Đề kiểm tra kì 2 lớp 4 môn Toán sách Cánh Diều

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số gồm 5 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 chục nghìn, 7 trăm, 6 đơn vị là:

A. 530 090 706

B. 530 900 706

C. 503 090 706

D. 503 090 076

Câu 2:

Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:

A. 500 000 000

B. 50 000 000

C. 5 000 000

D. 500 000

Câu 3:

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 là:

A. 325

B. 3 250

C. 30 250

D. 30 025

Câu 4:

Hình vẽ dưới đây có:

Toán lớp 4 CD

A. 4 hình thoi

B. 5 hình thoi

C. 6 hình thoi

D. 7 hình thoi

Câu 5:

Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng. Hỏi đi hết 304 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

A. 427 500 đồng

B. 360 000 đồng

C. 450 000 đồng

D. 337 500 đồng

Câu 6: Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \frac{9}{{14}}\(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

A. \frac{{13}}{{14}}\(\frac{{13}}{{14}}\) diện tích

B. \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\) diện tích

C. \frac{1}{{14}}\(\frac{1}{{14}}\) diện tích

D. \frac{5}{{14}}\(\frac{5}{{14}}\) diện tích

II. Tự luận

Câu 1:

Đặt tính rồi tính.

7 102 x 19                                         

23 625 : 75

Câu 2:

Tính

\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................\(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................\)              

4 - \frac{5}{8} = .................................................\(4 - \frac{5}{8} = .................................................\)

\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................\(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................\)            \frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................\(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................\)

Câu 3:

Cô Hà có 720 m2 đất trồng rau. Trung bình cứ 10 m2 đất cho thu hoạch 45 kg rau. Cô Hà vừa thu hoạch được \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) diện tích trồng rau. Hỏi cô Hà vừa thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Câu 4:

Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?

Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện.

\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)                                                                 

\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)

Đáp án Đề kiểm tra kì 2 lớp 4 Cánh Diều

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1:

Đáp án A

Câu 2:

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

Câu 3:

Đáp án: D

Hướng dẫn:

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

3 dm2 25 mm2 = 30 000 mm2 + 25 mm2 = 30 025 mm2

Câu 4 :

Hình vẽ dưới đây có:

Đáp án: C

Hướng dẫn:

Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 6 hình thoi.

Câu 5 :

Đáp án: A

Hướng dẫn:

- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

- Tìm số lít xăng để đi quãng đường 304 km

- Tìm số tiền xăng phải trả

Lời giải chi tiết:

Số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng là:

80 : 5 = 16 (km)

Số lít xăng để đi quãng đường 304 km là:

 304 : 16 = 19 (lít xăng)

Đi hết 304 km cần phải trả số tiền xăng là:

22 500 x 19 = 427 500 (đồng)

Câu 6 :

Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \frac{9}{{14}}\(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

Đáp án: C

Hướng dẫn:

- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao

- Số phần diện tích làm lối đi = 1 - số phần diện tích để trồng rau và đào ao

Lời giải chi tiết :

Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:

             \frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}\(\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}\) (diện tích)

Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:

             1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\(1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\) (diện tích)

II. Tự luận

Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

7 102 x 19                                         

23 625 : 75

Hướng dẫn:

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Toán lớp 4

Câu 2 :

Tính

\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................\(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................\)              

4 - \frac{5}{8} = .................................................\(4 - \frac{5}{8} = .................................................\)

\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................\(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................\)            \frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................\(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................\)

Hướng dẫn:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}\(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}\)                       

4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}\(4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}\)

\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}\(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}\)                   

\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}\(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}\)

Câu 3 :

Số kg rau thu hoạch trên cả mảnh đất là:

720 : 10 x 45 = 3 240 (kg)

Cô Hà vừa thu hoạch được số ki-lô-gam rau

3 240 × \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) = 1 215

Đáp số: 1 215 kg rau

Câu 4 :

Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn:

- Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn

- Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

- Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở

Lời giải chi tiết :

Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là:

20 000 x 38 = 760 000 (đồng)

Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:

760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000\(760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000\)(đồng)

Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là:

760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng)

Đáp số: 285 000 đồng

Câu 5 :

\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)                                                                 

\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)

Hướng dẫn:

- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

Lời giải chi tiết :

\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}\(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}\)                                                                

\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6\(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6\)

Xem thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm