Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 sách Kết nối tri thức
Bộ 02 đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 sách Kết nối tri thức Có đáp án giúp các em ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Đây cũng là tài liệu giúp các thầy cô ra đề thi học kì 2 lớp 4 thêm hiệu quả.
02 Đề thi học kì 2 môn Khoa học 4 sách Kết nối tri thức Có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 - Đề số 1
Ma trận Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
|
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
|
Chủ đề 4: Nấm |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
Số điểm |
0.5 |
|
1 |
|
|
|
1,5 |
|
|
|
Câu số |
1 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe |
Số câu |
3 |
|
|
2 |
|
1 |
3 |
3 |
|
Số điểm |
1.5 |
|
|
4 |
|
1 |
1,5 |
5 |
|
|
Câu số |
2,3,4 |
|
|
7,8 |
|
10 |
|
|
|
|
Chủ đề 6: Sinh vật và môi trường |
Số câu |
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
|
Số điểm |
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
Câu số |
|
9 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Số câu |
4 |
1 |
2 |
2 |
|
1 |
6 |
4 |
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
4 |
6 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
|
PHÒNG GD&ĐT….. TRƯỜNG TH ……… |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học …….. MÔN: KHOA HỌC (Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề) |
||
|
Họ và tên học sinh: ………………………………………………… Lớp: 4…..
|
|||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (các câu 1; 2; 3; 4):
Câu 1: (0,5 điểm) Trong số các loại nấm sau, loại nấm có hại đối với đời sống con người là:
a. Nấm rơm
b. Nấm kim châm
c. Nấm mốc
d. Nấm men
Câu 2: (0,5 điểm) Trong số các loại thực phẩm sau, loại thực phẩm nào không nên ăn nhiều:
a. Cơm tẻ
b. Trái cây, quả chín
c. Rau xanh
d. Bánh kẹo
Câu 3: (0,5 điểm) Nguyên nhân của bệnh thừa cân, béo phì là:
a. Ăn nhiều rau xanh
b. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo và ít vận động
c. Ăn mặn
d. Ăn nhiều đồ ngọt
Câu 4: (0,5 điểm) Thực phẩm an toàn là:
a. Thực phẩm được nấu chín.
b. Thực phẩm được mua từ chỗ quen biết.
c. Thực phẩm được rửa sạch trước khi chế biến
d. Thực phẩm có màu sắc tươi, nguồn gốc rõ ràng, còn trong thời hạn sử dụng, được chế biến hợp vệ sinh.
Câu 5: (1 điểm) Viết vào chỗ chấm để hoàn thành sơ đồ mô tả chuỗi thức ăn giữa các sinh vật theo gợi ý:
Cỏ …………………………. ……………………….
Câu 6: (1điểm) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Nấm rất …………. ….. Nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và …………………. rất khác nhau. Nấm mũ thường có một số bộ phận như ……………thân nấm và ……………..
(mũ nấm, đa dạng, nơi sống, chân nấm)
PHẦN II: Tự luận
Câu 7: (2 điểm) Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Nêu vai trò của một trong các nhóm chất dinh dưỡng đó đối với cơ thể?
Câu 8: ( 2 điểm). Kể tên các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh đuối nước?
Câu 9: (1 điểm). Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng mà em biết?
Câu 10: (1 điểm). Trong bữa cơm, Nam chỉ ăn thịt, cá.. mà không ăn rau xanh và hoa quả chín. Nếu em là bạn của Nam, em sẽ khuyên bạn điều gì?
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 - Đề số 2
|
PHÒNG GD&ĐT…… TRƯỜNG TIỂU HỌC……… |
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 20..- 20.. MÔN: KHOA HỌC; LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút. |
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước các câu hỏi lựa chọn A, B, C, D và viết phần trả lời cho các câu hỏi tự luận.
Câu 1: Trong các loại nấm sau, nấm nào gây hỏng thực phẩm.
A. Nấm men
B. Nấm rơm
C. Nấm mốc
D. Nấm hương
Câu 2: Tại sao chúng ta cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
A.Vì các loại rau, quả có mùi vị và màu sắc khác nhau.
B.Vì chúng cung cấp đủ chất khoáng, vi-ta-min và chất sơ cho cơ thể.
C.Vì chúng giúp ăn ngon miệng và tiêu hoá tốt.
D. Vì đó là sở thích của mỗi người.
Câu 3: Dấu hiệu chính của bệnh thừa cân béo phì là:
A. Có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với độ tuổi.
B. Hoa mắt, chóng mặt, xanh xao, tê lạnh chân tay,…
C. Ăn nhiều, lười vận động.
D. Thừa nhiều cân, có mỡ tích tụ lại ở bụng, đùi, eo, ngực.
Câu 4: Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi?
A. Tuân thủ quy định của bể bơi.
B. Vệ sinh sạch sẽ sau khi bơi.
C. Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
D. Trước khi xuống nước phải tập vận động.
Câu 5: Em cần làm gì để phòng tránh các bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?
A. Thực hiện ăn uống cân bằng, lành mạnh
B. Thường xuyên vận động, luyện tập thể dục thể thao.
C. Tránh bị căng thẳng. Khám và điều trị kịp thời khi mắc bệnh.
D. Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh và thường xuyên vận động, luyện tập thể dục thể thao.
Câu 6: Khi bị ngộ độc thực phẩm do nấm mốc, chúng ta cần làm gì?
A. Giúp họ nôn hết thức ăn ra ngoài, nghỉ ngơi ở nhà để theo dõi
B. Cho uống nhiều nước, đưa đến thầy lang.
C. Nằm nghỉ ngơi, theo dõi sau đó mới đưa đến cơ sở y tế.
D. Giúp họ nôn hết thức ăn ra ngoài, uống nhiều nước, đưa đến cơ sở y tế.
Câu 7: Nước có vai trò gì đối với cơ thể con người ?
A. Nước chiếm phần lớn cơ thể nên cần uống đủ nước.
B. Duy trì hoạt động sống của cơ thể.
C. Giúp cơ thể toát mồ hôi khi trời nóng.
D. Duy trì các hoạt động hàng ngày của cơ thể.
Câu 8: Em hãy vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn của các sinh vật sau: châu chấu, cỏ, rắn, ếch, đại bàng?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Nêu một số việc không nên làm để phòng tránh đuối nước?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trên đây là một phần tài liệu. Mời các bạn TẢI VỀ để lấy đầy đủ 02 đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 sách Kết nối tri thức Có đáp án.